Thủ Tục Thành Lập Công Ty Tại Biên Hòa (Dịch Vụ Trọn Vẹn 2023)

Thành lập công ty là bước đầu tiên làm nền tảng ban đầu cho việc bắt đầu kinh doanh và từng bước phát triển, mở rộng kinh doanh sau này. Bài viết sau đây cung cấp thủ tục, trình tự các bước thành lập một công ty tại Biên Hòa.

Thành lập công ty tại Biên Hòa
Thành lập công ty tại Biên Hòa

CƠ SỞ PHÁP LÝ.

  • Luật 68/2014/QH13
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP
  • Nghị định 108/2018/NĐ-CP
  • Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
  • Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.
  • Thông tư số 47/2019/TT-BTC.

1. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BIÊN HÒA.

Pháp luật hiện hành cho phép cá nhân, tổ chức muốn thực hiện hoạt động kinh doanh được tự do lựa chọn thành lập công ty để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình. Bài viết sau đây cung cấp thủ tục thành lập công ty tại Biên Hòa.

Quy trình, thủ tục thành lập công ty tại Biên Hòa được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin để thành lập công ty.

  • Lựa chọn loại hình công ty.
  • Lựa chọn đặt tên công ty.
  • Lựa chọn địa chỉ trụ sở của công ty.
  • Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
  • Xác định vốn điều lệ.
  • Lựa chọn người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ tiến hành thủ tục thành lập công ty.

Tương ứng với mỗi loại hình công ty, pháp luật quy định hồ sơ tiến hành thủ tục thành lập công ty khác nhau.

Đối với Doanh nghiệp Tư nhân.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Đối với Công ty TNHH một thành viên.

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch Công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên.
    • Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
    • Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành)
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần và Công ty Hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
    • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty.

Tổ chức, cá nhân thành lập công ty nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở bằng một trong hai phương thức: Nộp trực tiếp hoặc nộp qua mạng điện tử.

Trường hợp đăng ký trực tiếp.

  • Người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệptại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
  • Trường hợp đủ thành phần hồ sơ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ; cá nhân, tổ chức có trách nhiệm nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí cung cấp thông tin doanh nghiệp (công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp) theo quy định (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), trao Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định 78/2018/NĐ-CP đảm bảo sự đầy đủ và tính chính xác của hồ sơ)

  • Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https:// gov.vn).
  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.

(Lưu ý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định 78/2018/NĐ-CP đảm bảo sự đầy đủ và tính chính xác của hồ sơ)

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 4: Nhận kết quả.

Nhận kết quả của hồ sơ đăng ký trực tiếp.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ được xem xét là hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ được xem xét chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

Nhận kết quả của hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng.

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Nhận kết quả của hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
  • Khi hồ sơ đã đủ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi nhận được thông báo về việc hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử đã hợp lệ, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc nộp hồ sơ bằng bản giấy có thể thực hiện qua việc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.
  • Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.
    • Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
  • Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc cá nhân, tổ chức được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc đăng ký trả kết quả tại nhà.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và khắc con dấu cho công ty.

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai.
    • Ngành, nghề kinh doanh của công ty.
    • Danh sách thành viên công ty, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
  • Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1042 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo