Công ty nước ngoài có được mua bán gỗ không?

Ngành công nghiệp gỗ Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp gặp vướng mắc về quy định pháp luật liên quan đến mua bán gỗ. Bài viết này của Luật ACC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc công ty nước ngoài có được mua bán gỗ tại Việt Nam hay không, đồng thời giải đáp những thắc mắc thường gặp của các nhà đầu tư.I. Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO
  • BIT Việt – Nhật;
  • Luật đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệpnăm 2020

II.  Công ty nước ngoài có được mua bán gỗ tại Việt Nam hay không?

cong-ty-nuoc-ngoai-co-duoc-mua-ban-go-tai-viet-nam-hay-khong

Công ty nước ngoài có được mua bán gỗ tại Việt Nam hay không?

Các công ty nước ngoài có thể đầu tư vào ngành gỗ tại Việt Nam, nhưng có những quy định và yêu cầu nhất định mà họ phải tuân theo. Theo kết quả tìm kiếm, ngành gỗ chưa được quy định trong cam kết WTO của Việt Nam. Tuy nhiên, các công ty nước ngoài vẫn có thể đầu tư vào ngành bằng cách thành lập công ty tại Việt Nam hoặc thành lập văn phòng đại diện.

Các công ty nước ngoài có thể tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như chế biến, xuất khẩu và nhập khẩu gỗ. Họ cũng có thể tham gia liên doanh với các công ty địa phương hoặc thành lập công ty con riêng tại Việt Nam. Chính phủ Việt Nam đã tích cực thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào ngành gỗ và nhiều công ty nước ngoài đã đầu tư vào lĩnh vực này.

Để đầu tư vào ngành gỗ tại Việt Nam, các công ty nước ngoài phải tuân thủ luật pháp và quy định có liên quan, bao gồm cả việc xin giấy phép và giấy phép cần thiết. Họ cũng phải đảm bảo rằng các hoạt động của họ tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường và lao động.

Tóm lại, các công ty nước ngoài có thể đầu tư vào ngành gỗ tại Việt Nam nhưng phải tuân thủ các quy định và yêu cầu liên quan.

III. Tổng quan về các quy định ngành gỗ của Việt Nam

Ngành gỗ Việt Nam là một ngành quan trọng, có nhu cầu về sản phẩm gỗ ngày càng tăng. Ngành này được điều chỉnh bởi nhiều quy định và luật khác nhau, bao gồm Luật Gỗ và Lâm sản, Luật Hải quan và Luật Thuế. Hiệp hội Lâm sản Việt Nam (VIFOREST) ​​đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành gỗ và đảm bảo tuân thủ các quy định.

IV. Điều kiện để Công ty nước ngoài có được mua bán gỗ tại Việt Nam

Để Công ty nước ngoài có thể mua bán gỗ tại Việt Nam, phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đăng ký kinh doanh: Đăng ký kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đăng ký kinh doanh phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Đăng ký hải quan: Đăng ký hải quan để thực hiện các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu gỗ. Phải nộp thuế và phí hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đảm bảo an toàn pháp lý: Phải tuân thủ các quy định về an toàn pháp lý, bao gồm các quy định về môi trường, lao động, và an toàn sản phẩm. Phải có các giấy tờ cần thiết, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, và giấy chứng nhận an toàn pháp lý.

Đảm bảo chất lượng gỗ: Phải đảm bảo chất lượng gỗ, bao gồm các quy định về chất lượng, an toàn, và môi trường. Phải có các giấy tờ cần thiết, bao gồm giấy chứng nhận chất lượng gỗ, và giấy chứng nhận an toàn pháp lý.

Đảm bảo các quy định khác: Phải tuân thủ các quy định khác, bao gồm các quy định về thuế, phí, và các quy định khác của pháp luật Việt Nam. Phải có các giấy tờ cần thiết, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký thuế, và giấy chứng nhận các quy định khác.

Tóm lại, để Công ty nước ngoài có thể mua bán gỗ tại Việt Nam, phải đáp ứng các điều kiện về đăng ký kinh doanh, đăng ký hải quan, đảm bảo an toàn pháp lý, đảm bảo chất lượng gỗ, và đảm bảo các quy định khác. 

V. Thủ tục Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài vào  gỗ tại Việt Nam

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-von-nuoc-ngoai-vao-go-tai-Viet-Nam

Thủ tục Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài vào gỗ tại Việt Nam

1. Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Bước 2: Thành lập công ty chế biến gỗ có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật ACC;

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
  • Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

Dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

2. Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh chế biến gỗ

Cách thức này sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và chi phí hơn do không phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo đúng quy định. Nếu chọn cách thức này, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Ngoài ra, đối với những hoạt động mà nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện thì cần cân nhắc và thực hiện thủ tục giảm ngành nghề.

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Hộ chiếu (nếu là cá nhân); Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương và Hộ chiếu của người được ủy quyền quản lý phần vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nếu tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Trình tự, thủ tục: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ đông, thành viên, chủ sở hữu

VI. Những thách thức và cơ hội cho các công ty nước ngoài tại thị trường gỗ Việt Nam

Nhung-thach-thuc-va-co-hoi-cho-cac-cong-ty-nuoc-ngoai-tai-thi-truong-go-viet-Nam

Những thách thức và cơ hội cho các công ty nước ngoài tại thị trường gỗ Việt Nam

1. Thách thức:

Quy định phức tạp: Hệ thống pháp lý liên quan đến đầu tư, môi trường, lao động trong ngành gỗ Việt Nam có thể phức tạp và khó hiểu đối với các công ty nước ngoài.

Cạnh tranh gay gắt: Ngành gỗ Việt Nam có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia, cạnh tranh gay gắt về giá cả và chất lượng sản phẩm.

Khả năng tiếp cận nguyên liệu thô hạn chế: Việt Nam đang tăng cường kiểm soát nguồn gốc gỗ khai thác, các công ty cần đáp ứng các tiêu chuẩn về gỗ hợp pháp, dẫn đến chi phí nguyên liệu tăng cao.

Thiếu hụt lao động kỹ năng cao: Ngành gỗ Việt Nam cần lao động có kỹ năng cao trong vận hành máy móc, thiết kế, quản lý, nhưng nguồn lao động này còn hạn chế.

Biến động của thị trường: Giá gỗ nguyên liệu, biến động tỷ giá, chiến tranh thương mại ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.

2. Cơ hội:

Nhu cầu thị trường cao: Nhu cầu về sản phẩm gỗ gia công và nội thất tại Việt Nam và thị trường xuất khẩu đang tăng cao.

Nguồn nguyên liệu phong phú: Việt Nam có nguồn gỗ rừng trồng dồi dào, chi phí lao động cạnh tranh.

Chính sách ưu đãi: Chính phủ Việt Nam có nhiều chính sách ưu đãi thu hút đầu tư vào ngành gỗ.

Hội nhập kinh tế: Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại quốc tế, mở ra cơ hội xuất khẩu sang các thị trường lớn.

Nâng cấp chuỗi cung ứng: Nâng cấp chuỗi cung ứng, áp dụng công nghệ mới, cải thiện quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường.

VII. Các câu hỏi thường 

1. Các loại gỗ cần có giấy phép nhập khẩu tại Việt Nam là gì?

Một số loại gỗ cần có giấy phép nhập khẩu tại Việt Nam bao gồm: gỗ hương, gỗ mun, gỗ sưa, gỗ gõ đỏ, gỗ cẩm lai,...

2. Nên tham khảo nguồn thông tin nào để tìm hiểu về quy định mua bán gỗ tại Việt Nam?

Bạn có thể tham khảo thông tin từ các website chính thức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc các công ty luật uy tín như ACC.

3. Làm thế nào để đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp khi mua bán tại Việt Nam?

Bạn cần yêu cầu người bán cung cấp giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp, chẳng hạn như giấy chứng nhận nguồn gốc rừng trồng (CITES), giấy phép khai thác lâm sản,...

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo