Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021. Luật doanh nghiệp là văn bản pháp luật quy định đầy đủ về các loại hình doanh nghiệp. Trong đó có công ty hợp danh. Vậy đối với công ty hợp danh, pháp luật Việt Nam về công ty hợp danh đã có những quy định như thế nào? Bài viết về Quy định về công ty hợp danh trong Luật Doanh nghiệp 2020 dưới đây chúng tôi, Công ty Luật ACC sẽ trình bày chi tiết cho Quý đọc giả tham khảo.
1. Khái niệm, đặc điểm của công ty hợp danh
1.1. Khái niệm
Theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh (là cá nhân) cùng là sở hữu chung của công ty, và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra còn có thể có thêm thành viên góp vốn, có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chịu trách nhiệm hữu hạn theo tỷ lệ số vốn đã góp vào công ty.
1.2. Đặc điểm
Từ định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy công ty hợp danh có những đặc điểm sau:
- Có hai loại thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
- Chế độ chịu trách nhiệm tài sản của thành viên công ty hợp danh: Trách nhiệm vô hạn (trách nhiệm chính), trách nhiệm hữu hạn
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trong công chúng.
- Vốn của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp vốn hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
2. Quy định pháp luật về công ty hợp danh
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, pháp luật nước ta đã ban hành Luật Doanh nghiệp 2020 để thay thế cho Luật Doanh nghiệp 2014. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh được quy định như sau:
2.1. Tài sản của công ty hợp danh
Theo Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản của công ty hợp danh sẽ bao gồm:
- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty
- Tài sản tạo lập mang tên công ty
- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh của thành viên hợp danh khi nhân danh công ty hoặc nhân danh cá nhân thực hiện
- Tài sản khác theo quy định của pháp luật
Như vậy, các tài sản trên là tài sản của công ty hợp danh. Tuy nhiên, không có sự tách bạch giữa tài sản của công ty với tài sản của thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Việc thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại nếu tài sản của công ty không đủ để trả là trách nhiệm liên đới mà Pháp luật Doanh nghiệp buộc các thành viên hợp danh phải chấp nhận khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp này.
2.2. Hình thức huy động vốn tại công ty hợp danh
Theo khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
“Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.”
Do đó, theo quy định công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để công khai huy động vốn trong công chúng. Khi công ty hợp danh có nhu cầu tăng vốn, công ty sẽ huy động bằng cách tiếp nhận thêm thành viên mới, tăng phần vốn góp của mỗi thành viên, huy động bằng cách vay của các tổ chức, cá nhân hoặc các nguồn khác để đáp ứng nhu cầu về vốn của công ty hoặc ghi tăng giá trị tài sản của công ty.
2.3. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh, thành viên góp vốn
2.3.1. Thành viên hợp danh
Theo Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh trong công ty hợp danh có những quyền và nghĩa vụ quy định như sau:
- Thành viên hợp danh có quyền sau đây:
+ Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
+ Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
+ Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;
+ Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;
+ Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;
+ Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;
+ Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
+ Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
+ Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Thành viên hợp danh có nghĩa vụ sau đây:
+ Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty;
+ Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
+ Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
+ Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty;
+ Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
+ Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
+ Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty
2.3.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Theo Điều 187 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn được quy định như sau:
- Thành viên góp vốn có quyền sau đây:
+ Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại, giải thể công ty và nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;
+ Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;
+ Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;
+ Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;
+ Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh ngành, nghề kinh doanh của công ty;
+ Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;
+ Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;
+ Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
- Thành viên góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
+ Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp;
+ Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty;
+ Tuân thủ Điều lệ công ty, nghị quyết và quyết định của Hội đồng thành viên;
+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2.4. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn
Về việc thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận gốp vốn của công ty hợp danh, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tại Điều 178 như sau:
- Góp vốn:
- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
- Nếu có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
- Cấp giấy chứng nhận góp vốn:
- Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
2.5. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
Căn cứ theo Điều 184 của Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
- Các thành viên hợp danh sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty và là người tiến hành tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
- Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
- Công ty có thể mở một hoặc nhiều tài khoản ngân hàng và chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.
- Quy định cụ thể về nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc:
+ Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty vs tư cách là thành viên hợp danh
+ Triệu tập và tổ chức hợp Hội đồng thành viên
+ Phân công, phổi hợp công việc giữa các thành viên
+ Đại diện cho công ty
+ Nghĩa vụ khác theo Điều lệ công ty
Trên đây là tất cả những chia sẽ của chúng tôi về Quy định về công ty hợp danh trong Luật Doanh nghiệp 2020. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng !
Nội dung bài viết:
Bình luận