Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Mở như thế nào?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác do nhà đầu tư của một quốc gia bỏ toàn bộ hoặc một phần vốn của mình nhằm thực hiện các hoạt động thương mại để kiếm lời.

doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-mo-nhu-the-nao
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài? Mở như thế nào?

1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác do nhà đầu tư của một quốc gia bằng toàn bộ hoặc một phần vốn của mình nhằm tiến hành các hoạt động kinh doanh có lãi.
Nhiều nước trên thế giới không phân biệt vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài nên không có khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; họ gọi doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức pháp lý, tổ chức. Ví dụ: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, v.v. Thuật ngữ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng chính thức trong Luật Đầu tư nước ngoài năm 1996 của Việt Nam (trước đây gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các đặc điểm sau:

1) Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu toàn bộ hoặc một phần;

2) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên cơ sở giấy phép đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp;

3) Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam;

4) Được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Hiện Việt Nam đang thí điểm chuyển một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành công ty cổ phần.

Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp đến loại hình doanh nghiệp này mà định nghĩa khá rộng tại Khoản 17 Mục 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài, thành viên hoặc cổ đông nước ngoài.”

Như vậy, theo quy định này, về cơ bản chúng ta có thể hiểu doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài. Vốn đầu tư nước ngoài công ty trực tiếp nước ngoài bao gồm:

  • Công ty 100% vốn nước ngoài.
  • Doanh nghiệp có người nước ngoài, tổ chức chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua phần vốn góp).

2. Căn Cứ Pháp Lý Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam

Danh mục cam kết WTO;

Luật Đầu tư 2020 và các văn bản chính sách;

Đạo luật công ty 2020 và các văn bản hướng dẫn;

Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
Các hiệp định thương mại có quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài;
Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài hoặc có vốn đầu tư nước ngoài các tổ chức kinh tế tại Việt Nam.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Cục đầu tư nước ngoài tiếng Anh là gì? - Công ty Luật ACC.

3. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:

- Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập;

- Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

- Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

- Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

Lưu ý: Năm 2021, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa bên Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự như sau:

- Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;

- Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;

- Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp;

- Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ(Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).

Đối với phương án này Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Đặc biệt:

  • Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi doanh nghiệp chỉ có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, việc này chỉ cần thực hiện khi có sự thay đổi về tên doanh nghiệp, địa chỉ kinh doanh, thông tin chủ sở hữu,... thì thực hiện thủ tục như đối với công ty Việt Nam;
  • Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư… ;
  • Không phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên Hệ thống quản lý đầu tư.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

Quá trình thực hiện:

- Trước khi thực hiện các bước cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải kê khai trực tuyến các thông tin liên quan đến dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

5. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Thời gian xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thời hạn góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài [Cập nhật 2023].

6. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Mã dự án đầu tư.
Tên, địa chỉ của chủ đầu tư.
Tên dự án đầu tư.

Mục tiêu, phạm vi dự án đầu tư.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích sử dụng đất.
Vốn đầu tư dự án (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
Thời hạn dự án.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và nghiệm thu công trình (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động và các nội dung chủ yếu của dự án, trường hợp dự án được thực hiện theo giai đoạn thì phải xác định cụ thể mục tiêu, thời hạn và nội dung hoạt động của từng giai đoạn. - Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Quy định đối với chủ đầu tư thực hiện dự án.
Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

7. Ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

- Dự án đầu tư không bao gồm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại địa phương chưa thành lập Ban quản lý. khu chế xuất, khu công nghệ cao. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghiệp chế xuất và khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu kinh tế. khu. các ngành, bao gồm:

- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thành lập hoặc dự kiến ​​đặt trụ sở đăng ký, văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc các trường hợp sau:

- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Triển khai đồng bộ các dự án đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

8. Thủ tục thành lập công ty

Thủ tục thành lập công ty cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

8.1. Đối với công ty TNHH đại chúng, hồ sơ bao gồm

Đơn đăng ký kinh doanh.
Quy định công ty.

Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên hợp danh trở lên).
Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác của các thành viên là thể nhân;

Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Quyết định việc góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);

Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

8.2. Đối với công ty TNHH, hồ sơ bao gồm

- Đơn đăng ký kinh doanh.
- Quy định công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện nếu có cổ đông là tổ chức). - Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác của các thành viên là thể nhân;

- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Quyết định việc góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);

- Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đốt dấu và quảng cáo mẫu dấu, công bố thông tin sau khi thành lập doanh nghiệp

Công ty khắc dấu và đăng quảng cáo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có quyền quyết định mẫu con dấu và số lượng con dấu.
Cơ quan nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng 05 - 08 ngày làm việc

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì? [ Cập nhật năm 2023].

9. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh

(Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa)

9.1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh:

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

9.2. Đáp ứng tiêu chí sau:

  • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
  • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
  • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh

9.3. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP). Lời giải thích đọc như sau:

  • Bản giải trình về điều kiện cấp giấy phép hoạt động tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
  • Kế hoạch kinh doanh: mô tả nội dung và phương thức tiến hành các hoạt động kinh doanh; trình bày phương án kinh doanh, phát triển thị trường; Nhu cầu lao động; đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội của phương án kinh doanh;
  • Phương án tài chính: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán đối với trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo chứng từ tài chính;
  • Tình hình kinh doanh của hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
  • Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn tham gia nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Văn bản của cơ quan thuế chứng minh không nợ đọng thuế.

Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Công Thương nơi công ty đặt trụ sở chính

Thời gian xử lý: khoảng 30-45 ngày làm việc.

10. Mọi người cùng hỏi

10.1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?

Có. Tuy nhiên, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam.

10.2. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?

Cũng như doanh nghiệp vốn Việt Nam, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ bản sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),…

10.3. Khi nào thành lập công ty có vốn nước ngoài phải cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu thành lập công ty từ 1% đến 100% vốn điều lệ và khi nhà đầu tư nước ngoài mua góp vốn, mua cổ phần tại công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo