Công dân có làm lý lịch tư pháp ở đâu Thái Nguyên ? Cùng ACC tìm hiểu ngay hôm nay nhé!
lý lịch tư pháp
1. Lý lịch tư pháp là gì ?
Cụ thể, Theo quy định chi tiết tại Khoản 1, khoản 4 Điều 2; khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy đinh như sau :
- Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
- Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích;
Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
- Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009);
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Những đối tượng quản lý lý lịch tư pháp ra sao ?
Căn cứ theo quy định chi tiết tạu Điều 5 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về đối tượng quản lý lý lịch tư pháp như sau:
- Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam, Toà án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.
3. Ai có thẩm quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Căn cứ theo quy định chi tiết Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2007 quy định quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Nội dung trong Phiếu lý lịch tư pháp là gì ?
a. Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau :
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
b. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định chi tiết như sau :
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Công dân có làm lý lịch tư pháp ở đâu Thái Nguyên ?
a. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm lý lịch tư pháp Thái Nguyên
– Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP (Mẫu số 03/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP trong trường hợp ủy quyền (Mẫu số 04/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP trong trường hợp dùng cho cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, xã hội (Mẫu số 05a/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp phiếu LLTP trong trường hợp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu số 05b/TT-LLTP).
– Bản sao Giấy CMND/ hoặc thẻ CCCD/ hoặc Hộ chiếu.
Lưu ý: Sau khi đóng phí cấp Phiếu LLTP, bạn sẽ nhận được tin nhắn hẹn ngày trả kết quả.
b. Thủ tục làm lý lịch tư pháp Thái Nguyên
– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Trung tâm LLTP quốc gia, hoặc Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại TT LLTP quốc gia, Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì chỉ nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
– Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến TT LLTP quốc gia, hoặc Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
– Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
c. Thời gian xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Thời gian giải quyết thủ tục cấp Phiếu LLTP là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ cần xác minh nhiều nơi thì thời hạn không quá 20 ngày làm việc.
d. Thời hạn của Phiếu Lý lịch tư pháp là bao lâu?
– Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể thời hạn lý lịch tư pháp là bao lâu.
– Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh lý lịch tư pháp của cá nhân, Ví dụ:
+ Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có phiếu LLTP được cấp không quá 90 ngày ( 03 tháng ).
+ Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có phiếu LLTP được cấp không quá 06 tháng.
+ Chạy Grap, hồ sơ xin việc, kết hôn … với người nước ngoài phải có phiếu LLTP được cấp không quá 06 tháng.
+ Phiếu LLTP của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng tại Cục Con nuôi nếu được cấp chưa quá 12 tháng.
e. Cơ quan thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp
Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp quy định như sau:
a. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia – Bộ Tư Pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
b. Sở Tư Pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
f. Nhờ người thân làm lý lịch tư pháp có được không?
Theo luật lý lịch tư pháp quy định. Khi cá nhân thực hiện nhờ một ai đó làm hộ; hoặc lấy hộ phiếu LLTP thì cần phải có văn bản ủy quyền. Văn bản ủy quyền này phải được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng; hoặc tại Cơ quan là UBND xã hoặc phường để chứng thực chữ ký trong văn bản.
g. Thủ tục làm lý lịch tư pháp Thái Nguyên tại Sở Tư Pháp
– Tiếp nhận thông tin của quý khách.
– Tư vấn điều kiện làm phiếu LLTP cho quý khách.
– Báo giá các gói phù hợp theo nhu cầu làm phiếu LLTP của khách hàng.
– Hỗ trợ quý khách làm hồ sơ hợp lệ theo quy định pháp luật.
– Hỗ trợ quý khách hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan.
– Trả kết quả cho quý khách hàng.
Trên đây là những nội dung về Công dân có làm lý lịch tư pháp ở đâu Thái Nguyên ? do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khác hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !
Nội dung bài viết:
Bình luận