Công chứng viên hợp danh là gì?

Hiện nay có thể bạn đọc sẽ thắc mắc về khái niệm hay các quy định liên quan đến công chứng viên. Để hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết về Công chứng viên hợp danh là gì? cùng với Công ty Luật ACCCông chứng viên hợp danh là gì?

Công chứng viên hợp danh là gì?

1. Công chứng viên hợp danh là ai?

Công chứng viên theo khoản 2 Điều 2 Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) là cá nhân đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về trình độ, đạo đức, và năng lực chuyên môn theo quy định của Luật Công chứng. Họ được Bộ trưởng Bộ Tư pháp chính thức bổ nhiệm để thực hiện hoạt động công chứng, một dịch vụ pháp lý nhằm chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch, và tài liệu.

Công chứng viên hợp danh là những người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018), được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và đồng thời là thành viên hợp danh của văn phòng công chứng được tổ chức dưới mô hình công ty hợp danh.

Họ có vai trò quan trọng trong việc thành lập và điều hành văn phòng công chứng, chịu trách nhiệm pháp lý liên đới bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài sản và hoạt động công chứng của văn phòng. Công chứng viên hợp danh không chỉ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của một công chứng viên mà còn tham gia vào quản lý, điều hành và đảm bảo hoạt động của văn phòng công chứng phù hợp với pháp luật.

Như vậy, thành viên sáng lập văn phòng công chứng cũng giống như thành viên sáng lập công ty sẽ được gọi là thành viên hợp danh hay công chứng viên hợp danh.

2. Các trường hợp chấm dứt tư cách công chứng viên hợp danh

Dựa trên quy định tại Điều 27 Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018), tư cách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Theo nguyện vọng cá nhân: Công chứng viên hợp danh có thể tự nguyện rút khỏi tư cách thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng.

  • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật: Những trường hợp này có thể bao gồm các tình huống như vi phạm pháp luật, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không còn đủ tiêu chuẩn theo Luật Công chứng.

Các trường hợp chấm dứt tư cách công chứng viên hợp danh

Các trường hợp chấm dứt tư cách công chứng viên hợp danh

3. Quyền của công chứng viên hợp danh

Công chứng viên hợp danh, ngoài các quyền chung của một công chứng viên, còn có một số quyền đặc thù khi tham gia thành lập và hoạt động tại Văn phòng công chứng. Các quyền này được quy định trong Luật Công chứng và các văn bản pháp luật liên quan. Cụ thể:

3.1. Quyền tham gia thành lập và quản lý Văn phòng công chứng

  • Tham gia thành lập Văn phòng công chứng: Công chứng viên hợp danh có quyền tham gia vào việc thành lập Văn phòng công chứng.
  • Đặt tên Văn phòng công chứng: Tên của Văn phòng công chứng có thể được đặt theo tên công chứng viên hợp danh nếu các thành viên khác cùng đồng ý.
  • Giữ chức Trưởng Văn phòng công chứng: Công chứng viên hợp danh có thể trở thành Trưởng Văn phòng nếu đã hành nghề công chứng từ 2 năm trở lên.

3.2. Quyền hành nghề công chứng

Công chứng viên hợp danh có quyền:

  • Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng.
  • Công chứng các hợp đồng, giao dịch, bản dịch, và chứng thực bản sao căn cứ từ bản chính theo quy định của Luật Công chứng.
  • Đề nghị cá nhân, tổ chức, hoặc cơ quan có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công chứng.
  • Từ chối công chứng các hợp đồng, giao dịch, bản dịch có nội dung vi phạm pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.

3.3. Quyền lợi liên quan đến chế độ làm việc

  • Nhận tiền lương và các chế độ khác: Nếu làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng, công chứng viên hợp danh sẽ được hưởng các quyền lợi như lương, bảo hiểm, và chế độ nghỉ ngơi theo quy định pháp luật.

3.4. Các quyền khác

  • Được tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ công chứng.
  • Được bảo vệ danh dự, uy tín và lợi ích chính đáng khi hành nghề.
  • Các quyền khác theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản pháp luật liên quan.
Quyền của công chứng viên hợp danh

Quyền của công chứng viên hợp danh

4. Nghĩa vụ của công chứng viên hợp danh

Công chứng viên hợp danh sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ của một công chứng viên tjheo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Công chứng viên 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2018) như sau:

  • Tuân thủ nguyên tắc hành nghề: Công chứng viên hợp danh phải thực hiện công việc công chứng trung thực, khách quan, đảm bảo đúng pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
  • Hành nghề tại tổ chức công chứng: Công chứng viên hợp danh chỉ được phép hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng, tuân thủ quy định để đảm bảo tính chuyên nghiệp và trách nhiệm.
  • Tôn trọng quyền lợi người yêu cầu công chứng: Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng, đồng thời giải thích rõ ràng quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý khi thực hiện công chứng.
  • Giữ bí mật nội dung công chứng: Phải bảo mật mọi thông tin liên quan đến nội dung công chứng, trừ trường hợp có sự đồng ý của người yêu cầu hoặc theo quy định pháp luật.
  • Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ: Công chứng viên hợp danh phải cập nhật kiến thức chuyên môn hàng năm để nâng cao nghiệp vụ.
  • Chịu trách nhiệm pháp lý: Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình cũng như hoạt động của Văn phòng công chứng.
  • Tham gia tổ chức nghề nghiệp: Công chứng viên hợp danh phải tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp để thực hiện các hoạt động liên quan đến phát triển và quản lý nghề nghiệp.
  • Chấp hành sự quản lý của cơ quan nhà nước: Công chứng viên chịu sự quản lý của cơ quan chức năng và tổ chức hành nghề mà mình làm việc.
  • Thực hiện nghĩa vụ khác: Tuân thủ mọi quy định bổ sung theo Luật Công chứng và các văn bản liên quan khác.

5. Câu hỏi thường gặp

Công chứng viên hợp danh có được đồng thời làm việc tại nhiều văn phòng công chứng không?

Không, theo quy định của Luật Công chứng, công chứng viên hợp danh chỉ được phép hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng để đảm bảo tính chuyên nghiệp và trách nhiệm trong công việc.

Nếu công chứng viên hợp danh vi phạm pháp luật, trách nhiệm sẽ được xử lý như thế nào?

Công chứng viên hợp danh sẽ chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về hành vi của mình. Ngoài ra, do nguyên tắc liên đới trong mô hình công ty hợp danh, các công chứng viên hợp danh khác cũng có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường nếu liên quan đến hoạt động của văn phòng công chứng.

Công chứng viên hợp danh có bắt buộc phải tham gia đào tạo định kỳ không?

Có, công chứng viên hợp danh phải tham gia các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm nhằm cập nhật kiến thức pháp luật và nâng cao kỹ năng chuyên môn theo quy định của Luật Công chứng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Công chứng viên hợp danh là gì?". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo