Công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật). Vậy công chứng hợp đồng uỷ quyền toàn phần là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần là gì?

Hop Dong Uy Quyen Co Bat Buoc Phai Cong Chung 2708135805

Công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần là gì?

1. Công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần là gì?

Ủy quyền toàn phần là gì?

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thuộc thẩm quyền của bên ủy quyền.

Qua đây có thể hiểu răng Công chứng hợp đồng uỷ quyền toàn phần là việc công chứng viên thực hiện chứng nhận sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thuộc thẩm quyền của bên uỷ quyền.

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng uỷ quyền chấm dứt trong những trường hợp sau:

  • Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.
  • Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành.
  • Bên uỷ quyền, bên được uỷ quyền đình chỉ thực hiện hợp đồng theo quy định tại điều 420 và điều 593 của Bộ Luật Dân sự.
  • Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền chết, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Theo điều 594 Bộ Luật Dân sự).

3. Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần

  • Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (hộ chiếu, chứng minh sĩ quan, giấy chứng nhận công nhân viên quốc phòng, giấy kiểm tra tạm thời) đang còn trong thời hạn sử dụng, hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú của người uỷ quyền và người được uỷ quyền. Nếu là người nước ngoài thì xuất trình hộ chiếu, visa.
  • Bản chính các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản mà theo quy định phải đăng ký quyền sở hữu trong trường hợp nội dung uỷ quyền liên quan đến tài sản. Các giấy tờ chứng minh tài sản chung hay tài sản riêng để phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp nội dung uỷ quyền không liên quan đến tài sản thì người uỷ quyền xuất trình các giấy tờ chứng minh về vụ việc liên quan của mình theo như nội dung yêu cầu chứng nhận hợp đồng uỷ quyền của người uỷ quyền.

4. Bất cập khi công chứng hợp đồng uỷ quyền toàn phần

Đối với bất động sản, Hợp đồng uỷ quyền có nhiều bất lợi cho người mua. Trên thực tế, Hợp đồng này không trái pháp luật. Tuy nhiên, khi vấn đề phát sinh thì hợp đồng này không đầy đủ giá trị về mặt pháp lý.

Trên lý thuyết, khi sử dụng hợp đồng này để chuyển nhượng thì không cần phải đóng thuế thu nhập cá nhận và lệ phí trước bạ. Tuy nhiên thực tế thì lại đóng thuế 2 lần khi chuyển nhượng sang bên thứ 3 (thuế thu nhập cá nhân của người bán đầu tiên, thuế thu nhập cá nhân của chúng ta khi chuyển nhượng sang cho bên thứ 3). Quy trình không áp dụng cho bên thứ 3: Người cùng hộ gia đình, hộ khẩu hiện thời.

5. Hợp đồng ủy quyền toàn phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ………, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ngày ……….. ông/bà ……… và ông/bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….)  ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà …….…………. thực hiện các công việc sau:

– Bên được ủy quyền được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba.

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……………………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….…. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền ;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng ủy quyền này.

  1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền ;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền .

  1. Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền .

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được ủy quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc ủy quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được ủy quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên ủy quyền để thực hiện các việc được ủy quyền nói trên;

– Bên ủy quyền cam đoan việc ủy quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được ủy quyền;

– Bên ủy quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng ủy quyền này Bên ủy quyền chưa ký bất kỳ một văn bản ủy quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …… (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Công chứng hợp đồng ủy quyền toàn phần là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo