Công chứng điện tử, Công chứng số là gì?

Cong Chung Giay To

Công chứng điện tử, Công chứng số là gì?

Công chứng điện tửcông chứng số đều có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong hầu hết các giao dịch, công chứng điện tử đem lại thuận tiện cho người dân. Tuy nhiên công chứng điện tử là gì? Công chứng số là gì? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết sau đây:

1. Công chứng điện tử là gì ?

Khoản 9 Điều 3 Nghị định 45/2020/NĐ-CP giải thích cho cụm từ công chứng điện tử như sau:

Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính: là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính dạng văn bản giấy để chứng thực bản sao bằng hình thức điện tử là đúng với bản chính.

Trong đó, theo Điều 10 Nghị định 45, bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính dạng văn bản giấy này có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Thẩm quyền chứng thực bản sao điện tử

Về thẩm quyền chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

– Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức của Việt Nam; cơ quan, tổ chức của nước ngoài; cơ quan, tổ chức của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

3. Lợi ích của công chứng điện tử

Về cơ bản, trình tự giải quyết thủ tục hành chính công chứng – chứng thực điện tử được thực hiện như chứng thực truyền thống (bản giấy), công dân không phải chờ đợi lâu để nhận kết quả. Bản sao chứng thực điện tử được ký số, đóng dấu, bảo đảm tính nguyên vẹn, chính xác, có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác và có thể được sử dụng nhiều lần.

4. Bảng giá công chứng điện tử

Biểu phí, bảng giá công chứng điện tử được áp dụng như biểu phí bảng giá công chứng chứng thực truyền thống (Bản giấy).

Mức thu đối với trường hợp thu phí, lệ phí theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được xác định như sau:

  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 50 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 100 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức thu là 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: Mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 tỷ đồng: Mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) dưới 50 triệu đồng: Mức thu là 40 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Mức thu là 80 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: Mức thu là 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức thu là 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức thu là 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: Mức thu là 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
  • Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 10 tỷ đồng: Mức thu là 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:
  • Giá trị tài sản dưới 5 tỷ đồng: Mức thu là 90 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: Mức thu là 270 nghìn/trường hợp
  • Giá trị tài sản từ trên 20 tỷ đồng: Mức thu là 450 nghìn/trường hợp

Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

  • Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, mức thu là 40 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng hợp đồng bảo lãnh mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng hợp đồng ủy quyền mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng giấy ủy quyền mức thu là 20 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch mức thu là 40 nghìn đồng/trường hợp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC
  • Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch  mức thu là 25 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng di chúc mức thu là 50 nghìn đồng/trường hợp
  • Công chứng văn bản từ chối nhận di sản mức thu là 20 nghìn đồng/trường hợp
  • Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác mức thu là 40 nghìn đồng/trường hợp

Mức thu phí công chứng theo quy định

  • Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 100 nghìn đồng/trường hợp.
  • Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng là 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
  • Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
  • Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
  • Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

5. Công chứng số là gì?

Công chứng số là một loại chứng thư điện tử do đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số cấp. chứng thư số là chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của doanh nghiệp với chức năng xác định danh tính của doanh nghiệp trong môi trường điện tử (theo quy định luật giao dịch điện tử 2005). CTS có vai trò chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp của chữ ký số được ký bởi doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức.

Công chứng số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty & mã số thuế của DN, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường, được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như : word, excel, pdf….., những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.

Một công chứng số hợp lệ cần đảm bảo những thông tin sau:

  • Tên thuê bao: đây là tên chủ thể sở hữu
  • Số seri
  • Thời hạn hiệu lực của chứng thư số
  • Tên đơn vị chứng thực chữ ký số
  • Chữ ký số được chứng thực của đơn vị chứng thực
  • Mục đích và hạn chế phạm vi sử dụng
  • Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Thuật toán mật mã

Các thông tin cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông

Với những thông tin trên liên quan đến Công chứng điện tử, Công chứng số là gì?. Mong rằng nó sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn vướng mắc gì về vấn đề này hay muốn dùng các dịch vụ tại Luật ACC. Hãy liên hệ với chúng tôi với đội ngũ chuyên viên và Luật sư nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo