Thủ tục công bố chất lượng dầu ăn năm 2024

Vậy công bố sản phẩm dầu ăn là gì, việc công bố sản phẩm dầu ăn cần điều kiện gì? Thủ tục công bố sản phẩm dầu ăn được thực hiện như thế nào?Nếu Quý bạn đọc có các thắc mắc trên vậy đừng bỏ qua bài viết này; bởi Công ty Luật ACC sẽ chia sẻ đến Quý bạn đọc đầy đủ và chi tiết về thủ tục công bố sản phẩm dầu ăn. Giúp bạn có thêm thông tin pháp lý quan trọng trong quá trình công bố sản phẩm dầu ăn. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp những thông tin quan trọng về dịch vụ công bố sản phẩm dầu ăn dưới khía cạnh pháp lý và thực tiễn.

1.Công bố sản phẩm dầu ăn là gì?

Công bố sản phẩm hay công bố chất lượng dầu ăn đều là việc công bố sản phẩm nói chung.  Theo Luật an toàn thực phẩm, công bố sản phẩm dầu ăn là công việc bắt buộc được quy định là việc tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh công bố về chất lượng của sản phẩm ra công chúng. Theo quy định tất cả các sản phẩm là thực phẩm đều phải được công bố

Chủ hàng là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các hồ sơ công bố/tự công bố sản phẩm hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền thực hiện việc nhập khẩu, xuất khẩu sản phẩm thực phẩm.

2.Dầu ăn thuộc đối tượng công bố nào?

Theo pháp luật về an toàn thực phẩm có quy định: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Như vậy, rõ thấy dầu ăn là chất hỗ trợ chế biến theo Danh mục được quy định tại Thông tư 05/2018/TT-BYT BAN HÀNH DANH MỤC THỰC PHẨM, PHỤ GIA THỰC PHẨM, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM.

Do đó, dầu ăn thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm.

3.Thủ tục công bố sản phẩm dầu ăn

Thủ tục tự công bố sản phẩm dầu ăn được thực hiện như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó)
  1. b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

  • Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
  • Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

4.Hồ sơ công bố sản phẩm dầu ăn

Hồ sơ tự công bố sản phẩm dầu ăn bao gồm:

  1. a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu;
  2. b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

5.Những câu hỏi liên quan đến dịch vụ công bố sản phẩm dầu ăn 

Dầu ăn thuộc đối tượng công bố nào?

Dầu ăn thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm.

Những sản phẩm nào không được tự công bố sản phẩm?

Những sản phẩm không được tự công bố bao gồm: thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi., phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Chi phí dịch vụ công bố sản phẩm là bao nhiêu?

Chi phí bào gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ pháp lý. Phí dịch vụ pháp lý tại ACC là tối ưu trên thị trường,

Có phải sản phẩm nào cũng phải công bố sản phẩm?

Tất cả các sản phẩm theo quy định của Luật an toàn thực phẩm đều phải được công bố.

Dịch vụ công bố sản phẩm dầu ăn ở đâu tốt nhất?

ACC Group tự tin rằng, dịch vụ công bố sản phẩm dầu ăn của công ty hiệu quả với mức giá tối ưu trên thị trường.

ACC Group có dịch vụ công bố sản phẩm dầu ăn không?

ACC Group sẽ tư vấn cho quý khách toàn bộ các vấn đề liên quan đế công bố sản phẩm  cho khách hàng, ACC cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong quá trình công bố sản phẩm hợp quy ?

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (865 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo