Công bố hợp quy tiếng anh là gì?

1. Công bố hợp quy là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về giải thích từ ngữ theo đó:

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Công bố hợp quy trong tiếng Anh là gì? 

Chứng nhận hợp quy trong tiếng Anh là Certificate Regulation. Trong khi đó lại được gọi với tên Conformity Announcement. Dù là tên gọi gì thì công bố hợp quy cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc trước khi sản phẩm, hàng hóa hoặc những đối tượng khác nằm trong danh mục buộc phải thực hiện.

3. Đối tượng công bố hợp quy theo quy định 2022

Đối tượng của công bố hợp quy quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, cụ thể như sau:

- Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

4. Cơ quan đăng ký công bố hợp quy

Để làm thủ tục công bố hợp quy cho sản phẩm. Được tiến hành ở những cơ quan chuyên ngành trực thuộc các bộ: Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn, Bộ Công Thương, Bộ khoa học và công nghệ.

5. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy

Làm thủ tục công bố hợp quy doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị trước hồ sơ.  Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 02 bộ hồ sơ. Một bộ được nộp tới cơ quan xử lý hồ sơ, bộ còn lại lưu giữ tại doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ được quy định như sau:

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba)

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này).
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân. (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật)…
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận. Và được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất)

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.(Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);

Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa được tổ chức chứng nhận. Là đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý.  Thì hồ sơ phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng. Và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;

Trường hợp tổ chức, cá nhân được tổ chức chứng nhận. Là đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý. Thì hồ sơ của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;

  • Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
  • Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.

6. Quy trình công bố hợp quy

Pháp luật quy định về trình tự công bố được thực hiện qua hai bước, cụ thể như sau:

Bước 1: Bước đầu tiên của quá trình là đánh giá sự phù hợp đối tượng cần công bố. Với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thực hiện thủ tục công bố.

Bước 2: Đăng ký bản công bố tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.

Nếu quý vị muốn lưu hành sản phẩm trên thị trường thì bắt buộc phải thông qua hoạt động công bố hợp quy sản phẩm. Vì hoạt động này mang tính bắt buộc. Nó đảm bảo cho quyền lợi của người tiêu dùng. Đảm bảo uy tín, chất lượng của doanh nghiệp thực hiện công bố

7. Quy định trong công bố hợp quy

Quy định để làm thủ tục công bố sẽ căn cứ:

Căn cứ pháp lý: Khi làm thủ tục đăng ký công bố hợp quy, các tổ chức, cá nhân cần căn cứ theo văn bản pháp luật: Thông tư 02/2017/TT-BKHCN, thông tư 183/2016/TT-BTC, thông tư 28/2012/TT-BKHCN, nghị định 132/2008/NĐ-CP, luật 05/2007/QH12, nghị định 127/2007/NĐ-CP, luật 68/2006/QH11.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký hợp quy sản phẩm.

Số bộ hồ sơ: 2 bộ

Thời hạn giải quyết: Với hồ sơ không đầy đủ, trong 3 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan chức năng thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi. Sau 15 ngày nhận được thông báo tổ chức cá nhân không bổ sung hồ sơ, hồ sơ sẽ bị hủy xử lý. Hồ sơ đầy đủ trong 5 ngày cơ quan chức năng thẩm định. Nếu hợp lệ sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký. Nếu không hợp lệ sẽ thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Việc công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật dựa trên: Kết quả chứng nhận sản phẩm hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật. Tương ứng và do tổ chức chứng nhận được chỉ định thực hiện. Kết quả của tổ chức, cá nhân khi tự đánh giá sự phù hợp

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo