Thủ tục xin cấp giấy phép lập cơ sở kinh doanh bán lẻ thứ Nhất [Chi tiết 2023]

Nhà đầu tư được quyền xin cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với việc giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất khi thành lập công ty hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư, hoặc thực hiện công việc độc lập cho từng địa điểm bán lẻ hàng hóa dự kiến thành lập.

giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất

1. Điều kiện để được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Đối với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất:

  • Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
  • Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất:

Theo quy định của pháp luật thì khi lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thực nhất, các nhà đầu tư phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT), trừ trường hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích dưới 500m2, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini. Như vậy, tùy từng trường hợp mà nhà đầu tư cần đáp ứng điều kiện khác nhau để được Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:

Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:

  • Đáp ứng điều kiện tương ứng với điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất;

Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:

  • Đáp ứng điều kiện giống trường hợp lập cơ sở bán lẻ thứ nhất và đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế:
    • Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
    • Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
    • Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị tường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
    • Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
    • Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực thị trường địa lý.

2. Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Trình tự cấp Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất

  • Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở công thương.
  • Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở công thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở công thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định 09

a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở công thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện

    • Sở công thương cấp Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 09; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
    • Sở công thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định 09 (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09).
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 09 để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09).
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Sở công thương cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Sở công thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện ENT (Kiểm tra nhu cầu kinh tế)

Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 09:

  • Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  • Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định 09.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 09 để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:

  • Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
  • Trường hợp văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định 09 (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09).

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định 09 để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Danh mục hồ sơ xin cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hàng hóa

Hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09).

Bản giải trình có nội dung:

  • Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định 09; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
  • Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
  • Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.

Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.

Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.

Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định 09, trong trường hợp phải thực hiện ENT.

5. Quy định về nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09):

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
  • Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
  • Loại hình cơ sở bán lẻ;
  • Quy mô cơ sở bán lẻ;
  • Các nội dung khác;
  • Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,

Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:

  • Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
  • Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
  • Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (540 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo