Cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cư trú tại địa bàn quản lý của cơ quan thuế đó. Việc xác định đúng cơ quan thuế NTT cư trú có ý nghĩa quan trọng đối với người nộp thuế, giúp người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Cơ quan thuế NTT cư trú là gì? Cách xác định cơ quan thuế NTT cư trú
1. Cơ quan thuế NTT cư trú là gì?
Cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cư trú tại địa bàn quản lý của cơ quan thuế đó.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, nơi cư trú của người nộp thuế là nơi người nộp thuế sinh sống ổn định, lâu dài và có đăng ký thường trú hoặc tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Căn cứ vào quy định này, người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cư trú tại địa bàn quản lý của một cơ quan thuế thì cơ quan thuế đó sẽ là cơ quan thuế NTT cư trú của người nộp thuế đó.
2. Cách xác định cơ quan thuế NTT cư trú
Người nộp thuế có thể xác định cơ quan thuế NTT cư trú của mình theo các cách sau:
Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Người nộp thuế có thể truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://www.gdt.gov.vn/ để tra cứu cơ quan thuế NTT cư trú theo các bước sau:
- Click vào mục "Thuế điện tử".
- Click vào mục "Tra cứu thông tin thuế".
- Click vào mục "Cơ quan thuế".
- Nhập mã số thuế của người nộp thuế.
- Click vào nút "Tra cứu".
Liên hệ với cơ quan thuế nơi người nộp thuế đang cư trú
Người nộp thuế có thể liên hệ với cơ quan thuế nơi người nộp thuế đang cư trú để được cung cấp thông tin về cơ quan thuế NTT cư trú.
Thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp cho người nộp thuế thông tin về cơ quan thuế NTT cư trú của người nộp thuế.
Cách xác định cơ quan thuế NTT cư trú theo quy định pháp luật
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, nơi cư trú của người nộp thuế là nơi người nộp thuế sinh sống ổn định, lâu dài và có đăng ký thường trú hoặc tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Căn cứ vào quy định này, người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cư trú tại địa bàn quản lý của một cơ quan thuế thì cơ quan thuế đó sẽ là cơ quan thuế NTT cư trú của người nộp thuế đó.
Ví dụ: Ông A có hộ khẩu thường trú tại quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và đang làm việc tại một công ty có trụ sở tại quận 2, thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với ông A là Chi cục Thuế quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Một số lưu ý khi xác định cơ quan thuế NTT cư trú
Trường hợp người nộp thuế có nơi làm việc và nơi cư trú khác nhau thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế cư trú.
Trường hợp người nộp thuế là người nước ngoài thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế có trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Ý nghĩa của cơ quan thuế NTT cư trú
Cơ quan thuế NTT cư trú có ý nghĩa quan trọng đối với người nộp thuế, cụ thể:
Cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế có trách nhiệm quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế.
Cơ quan thuế NTT cư trú có trách nhiệm thực hiện các công việc quản lý thuế đối với người nộp thuế, bao gồm:
- Cấp mã số thuế
- Khai thuế, nộp thuế
- Quyết toán thuế
- Hoàn thuế
- Cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế
- Xử lý vi phạm hành chính về thuế
Cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về thuế cho người nộp thuế.
Người nộp thuế có thể thực hiện các thủ tục hành chính về thuế tại cơ quan thuế NTT cư trú, bao gồm:
- Khai thuế, nộp thuế
- Quyết toán thuế
- Hoàn thuế
- Cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế
- Xin miễn, giảm thuế
- Khiếu nại, tố cáo về thuế
Việc xác định đúng cơ quan thuế NTT cư trú sẽ giúp người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Một số lưu ý khi xác định cơ quan thuế NTT cư trú
Trường hợp người nộp thuế có nơi làm việc và nơi cư trú khác nhau thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế cư trú.
Trường hợp người nộp thuế là người nước ngoài thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế có trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
4. Một số lưu ý khi xác định cơ quan thuế NTT cư trú
Khi xác định cơ quan thuế NTT cư trú, người nộp thuế cần lưu ý một số điểm sau:
Trường hợp người nộp thuế có nơi làm việc và nơi cư trú khác nhau thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế cư trú.
Ví dụ: Ông A có hộ khẩu thường trú tại quận 1, thành phố Hồ Chí Minh và đang làm việc tại một công ty có trụ sở tại quận 2, thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, cơ quan thuế NTT cư trú của ông A là Chi cục Thuế quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp người nộp thuế là người nước ngoài thì cơ quan thuế NTT cư trú là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi người nộp thuế có trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện.
Ví dụ: Công ty ABC là công ty có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính tại quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, cơ quan thuế NTT cư trú của các nhân viên người nước ngoài làm việc tại công ty ABC là Chi cục Thuế quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Người nộp thuế có thể xác định cơ quan thuế NTT cư trú theo các cách sau:
- Tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Liên hệ với cơ quan thuế nơi người nộp thuế đang cư trú.
- Thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Người nộp thuế nên lựa chọn cách xác định cơ quan thuế NTT cư trú phù hợp với điều kiện và nhu cầu của mình.
Nội dung bài viết:
Bình luận