Có những quy định nào về góp vốn và rút vốn đầu tư?

Theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh”. Hoạt động đầu tư sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc góp vốn thực hiện dự án đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp, đầu tư sản xuất,… Để biết quy định về góp vốn và rút vốn mời các bạn đọc bài viết Có những quy định nào về góp vốn và rút vốn đầu tư?

Việc rút vốn khỏi công ty cổ phần của cổ đông là một hệ quả tất yếu khi mà giữa các cổ đông có sự bất đồng về quan điểm hay nảy sinh tranh chấp trong điều hành và quản lý công ty. Theo đó cổ đông sẽ tiến hành thủ tục rút vốn khỏi công ty cổ phần và tuân theo các quy định của pháp luật cụ thể là Luật Doanh nghiệp và Nghị định được ban hành kèm theo.

Có Những Quy định Nào Về Góp Vốn Và Rút Vốn đầu Tư

Góp vốn và rút vốn đầu tư

Quy định về góp vốn và rút vốn khỏi công ty

1. Góp vốn đầu tư là gì?

Góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

>>>>>>Mời các bạn đọc thêm bài viết Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại đây để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

2. Rút vốn đầu tư là gì? Cách rút vốn góp ra khỏi công ty

*Rút vốn đầu tư

việc rút vốn có thể được hiểu là các cá nhân, tổ chức muốn thu hồi lại số tiền mình đã bỏ ra trước đó .Theo khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2014 thì cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần ( chuyển nhượng cổ phần).

*Cách rút vốn góp ra khỏi công ty

Căn cứ Khoản 2 Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2014: Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các Điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này.

Như vậy, các thành viên góp vốn không được rút vốn đã góp dưới mọi hình thức trừ một số trường hợp sau: (i) yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp; (ii) chuyển nhượng phần vốn góp; (iii) xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt; và (iv) thay đổi vốn điều lệ.

3. Các hình thức rút vốn đầu tư

3.1. Rút vốn công ty Cổ phần

Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của cổ đông như sau: “Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.

Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.”

Khoản 3 Điều 120 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.”

Như vậy, cổ đông sáng lập hoặc cổ đông của công ty cổ phần không được rút vốn khỏi công ty cổ phần. Nếu cổ đông sáng lập hoặc cổ đông muốn rút vốn ra khỏi Công ty thì phải thực hiện dưới hình thức chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông khác.

3.2. Rút vốn công ty hợp danh

Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty, tuy nhiên, việc rút vốn khỏi công ty hợp danh chỉ được thực hiện khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

Yêu cầu rút vốn khỏi công ty của thành viên hợp danh phải được thể hiện bằng văn bản và phải thông báo đến công ty chậm nhất 06 tháng trước ngày rút vốn.

Việc rút vốn chỉ được giải quyết vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.

Ngoài ra, thành viên hợp danh còn có thể rút vốn bằng hình thức chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại, trường hợp, các thành viên hợp danh còn lại không chấp thuận thì không thể thực hiện việc chuyển nhượng này.

Sau khi thành viên hợp danh hoàn tất việc rút vốn thì công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký lại thông tin doanh nghiệp với Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Xem chi tiết công việc: "Thay đổi thành viên hợp danh", "Thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên hợp danh" và " Thay đổi vốn điều lệ".

3.3. Rút vốn công ty TNHH

Những cách thức có thể rút vốn mà thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể thực hiện.

Căn cứ vào khoản 2 điều 50 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên “2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật này.”

Như vậy, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trỏ lên có thể rút vốn dưới các hình thức như sau:

  • Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.
  • Chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Rút vốn bằng cách thức trả nợ, tặng cho vốn theo các trường hợp về xử lí vốn quy định tại  điều 53 Luật doanh nghiệp năm 2020.
  • Được công ty hoàn trả vốn góp theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2020.

4. Dịch vụ tư vấn góp vốn và rút vốn của công ty ACC

  • Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức cho khách hàng. Công ty chúng tôi đã cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn khách hàng trên toàn quốc nên ngoài việc chuyên viên được đào tạo về chuyên môn thì còn có rất nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước ở tất cả các tỉnh/thành. Do đó, khi làm việc với chúng tôi, bạn sẽ nhận được tất cả các thông tin và dịch vụ mình cần một cách nhanh nhất.
  • Tránh được rủi ro vi phạm thủ tục hành chính (Quý doanh nghiệp sẽ được tư vấn các thủ tục cũng như thực thi các thủ tục đúng quy định và thời hạn).
  • Được tư vấn về cách đặt tên doanh nghiệp chuyên nghiệp và đúng quy định.
  • Hướng dẫn chọn Loại hình doanh nghiệp chuẩn mực và thuận lợi cho quá trình hoạt động về sau.
  • Tư vấn mức vốn điều lệ phù hợp để vừa đúng quy định vừa nâng cao giá trị của doanh nghiệp
  • Hỗ trợ chọn nghành nghề kinh doanh đúng quy định (Kinh doanh nghành nghề không đúng đăng ký hoặc không đăng ký sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật, quý doanh nghiệp cần chọn ngành cho đúng khi đăng ký)
  • Tư vấn chiến lược marketing cho doanh nghiệp. (ACC có bộ máy marketing hơn 20 năm kinh nghiệm, tư vấn cho bạn về website, thương hiệu… miễn phí)

5. Câu hỏi thường gặp

Đầu tư theo hợp đồng hợp tác đầu tư có được rút vốn không?

Theo Điều 510 Bộ luật dân sự 2015 thì thành viên được rút khỏi hợp đồng hợp tác đầu tư đã ký khi:

- Theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hợp tác;

- Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Khi nào được rút lại khoản tiền đầu tư đã góp?

Rút vốn đầu tư theo quy định riêng của hình thức đầu tư mà nhà đầu tư lựa chọn

Rút lại vốn đầu tư khi thời hạn đầu tư đã hết

Rút vốn đầu tư theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền

Các hình thức rút vốn đầu tư?

  • Rút vốn đầu tư ra khỏi các loại hình doanh nghiệp
  • Rút vốn đầu tư theo quy định riêng của hình thức đầu tư mà nhà đầu tư lựa chọn
  • Rút vốn đầu tư khi thời hạn đầu tư đã hết
  • Rút vốn đầu tư theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Hậu quả sau khi rút vốn?

Đối với thành viên hợp danh: Việc rút vốn sẽ làm chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của người đó. Trong thời hạn 2 năm, kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợ

Đối với thành viên góp vốn: Việc chuyển nhượng toàn bộ vốn góp cũng sẽ làm mất tư cách thành viên góp vốn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo