Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký không?

Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký là một vấn đề đang nhận được sự quan tâm đặc biệt từ các doanh nghiệp. Với những thay đổi trong quy định pháp luật gần đây, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về đăng ký ngành nghề kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh minh bạch và hiệu quả. Cùng Công ty Luật ACC sẽ tìm hiểu chi tiết về quy định pháp luật liên quan và mức phạt khi kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký.

Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký không?

Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký không?

1. Có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký không? 

Luật Doanh nghiệp năm 2020 cho phép các doanh nghiệp tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện đó trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp không bắt buộc phải đăng ký kê khai ngành nghề với Sở Kế hoạch và Đầu tư trước khi kinh doanh từng ngành nghề cụ thể. Tuy nhiên, các văn bản điều chỉnh liên quan lại có những quy định về việc xử phạt doanh nghiệp nếu kinh doanh mà chưa đăng ký ngành nghề.

Cụ thể, trước đây, hành vi kinh doanh ngành nghề chưa được đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng theo Nghị định 185/2013/NĐ-CP. Tuy nhiên, Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2013/NĐ-CP đã loại bỏ quy định xử phạt hành vi kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Dù vậy, doanh nghiệp vẫn phải đăng ký và thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi về nội dung, thông tin đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả việc thay đổi ngành nghề kinh doanh, theo quy định của Luật Doanh nghiệp..

Do đó, doanh nghiệp sẽ không bị phạt nếu kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh tại nơi đặt trụ sở chính, tức là vẫn được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký.

>> Xem thêm thông tin tại Đăng ký kinh doanh là gì? Tìm hiểu về đặc điểm và hình thức kinh doanh để biết thêm chi tiết

2. Những ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh 

Những ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh

Những ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị định 39/2007/NĐ-CP các đối tượng không cần đăng ký kinh doanh bao gồm:

Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

- Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

- Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

- Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

- Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

>> Có thể bạn quan tâm: Ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh bao gồm ngành nào?

3. Mức phạt khi kinh doanh ngành nghề chưa được đăng ký 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức phạt đối với hành vi kinh doanh ngành nghề chưa được đăng ký đã có những thay đổi qua các văn bản pháp luật. Trước đây, theo Nghị định 185/2013/NĐ-CP, hành vi này sẽ bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Tuy nhiên, Nghị định 124/2015/NĐ-CP, sửa đổi Nghị định 185/2013/NĐ-CP, đã loại bỏ quy định về việc xử phạt hành vi kinh doanh ngành nghề chưa được đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hiện tại, doanh nghiệp không bị phạt hành chính nếu kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp về việc đăng ký và thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi về ngành nghề kinh doanh. Điều này đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục đăng ký kinh doanh [Hồ sơ, Điều kiện mới]

4. Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh đã đăng ký ở đâu?

Doanh nghiệp có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Doanh nghiệp cần làm gì khi bị phát hiện kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký?

Doanh nghiệp cần nhanh chóng hoàn thiện thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh để hợp pháp hóa hoạt động của mình.

Đăng ký ngành nghề kinh doanh có phải nộp phí không?

Có, doanh nghiệp cần nộp một khoản phí nhất định theo quy định của pháp luật khi đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Như vậy, việc nắm vững quy định về đăng ký ngành nghề kinh doanh là vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tuân thủ pháp luật. Hi vọng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về việc có được kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký và những hậu quả có thể xảy ra. Hãy luôn cập nhật thông tin pháp luật trên Công ty Luật ACC để hoạt động kinh doanh của bạn được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo