Cơ chế quản lý tài chính đối với DN có vốn nhà nước

Hẳn bạn đọc không còn xa lạ gì với thuật ngữ Doanh nghiệp (DN) nhà nước, tuy nhiên không phải ai cũng có góc nhìn và cách hiểu đúng đắn. Vậy cơ chế quản lý tài chính đối với DN có vốn nhà nước được quy định như thế nào? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.

1. Doanh nghiệp Nhà nước là gì?

Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

So với Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước thường được cho là kém hiệu quả và lợi nhuận thấp hơn. Trong khi các chi tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thường phải chịu trách nhiệm của xã hội, hoạt động vì lợi ích của người dân, được thành lập để đối phó với những thất bại của nền kinh tế. Điều đó dẫn đến việc các Doanh nghiệp Nhà nước không hướng đến và cũng không cần cố gắng tối đa hóa lợi nhuận như các doanh nghiệp tư nhân.

Cơ Chế Quản Lý Tài Chính đối Với Dn Có Vốn Nhà NướcCơ chế quản lý tài chính đối với DN có vốn nhà nước

2. Phân loại doanh nghiệp nhà nước

2.1. Theo nguồn vốn

Từ ngày 01/01/2021, khi Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực, các doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được xem là doanh nghiệp nhà nước:

2.1.1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

2.1.2. Doanh nghiệp có thành viên là Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

2.2. Theo mô hình kinh doanh

Theo điều 88 luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp nhà nước gồm các loại hình sau:

  • Công ty nhà nước: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ thành lập, tổ chức quản lý và tồn tại dưới hình thức công ty Nhà nước độc lập và tổng công ty nhà nước.
  • Công ty cổ phần nhà nước: là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước  hoặc tổ chức được nhà nước ủy quyền góp vốn. Tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Tổ chức quản lí.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có từ hai thành viên trở lên: là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó có tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước, thành viên được ủy quyền góp vốn. Được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước: là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ. Nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp.

3. Cơ chế quản lý tài chính đối với DN có vốn nhà nước

3.1. Đối với hoạt động quản lý tài chính của Nhà nước

Từ quy định ban đầu Nhà nước quản lý toàn bộ các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sử dụng vốn, tài sản của Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước, thông qua chủ thể là Chủ sở hữu, người đại diện Chủ sở hữu. Đồng thời phân bổ vai trò, trách nhiệm về quản lý vốn, tài sản của Nhà nước cho Bộ Tài chính và các bộ quản lý ngành. Nhìn chung, các Doanh nghiệp nhà nước được quyền chủ động sử dụng vốn khá rộng. Cơ quan đại diện sở hữu Nhà nước chỉ giữ quyền hạn chế trong một số quyết sách quan trọng như quyết định phê chuẩn dự án có vốn lớn, quyết định mua, bán, thanh lý tài sản cố định có giá trị lớn, quyết định thành lập doanh nghiệp mới 100% vốn Nhà nước, đưa ra quyết định về mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn một hạn mức nhất định theo vốn chủ sở hữu cũng như giữ quyền phê chuẩn các dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn hạn mức nào đó.

3.2. Đối với hoạt động giám sát tài chính

Đối tượng giám sát gồm các doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và các công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp chi phối của Nhà nước. Nội dung giám sát được quy định riêng cho từng chủ thể giám sát, bao gồm cả cơ quan quản lý Nhà nước (giám sát việc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại doanh nghiệp và đánh giá tình hình, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp); Chủ sở hữu giám sát toàn diện hơn từ tổ chức hoạt động kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ được giao, tình hình tài chính, tình hình quản lý, sử dụng vốn, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng quỹ của doanh nghiệp.

Cơ quan đại diện chủ sở hữu Nhà nước có trách nhiệm rà soát lại kế hoạch tài chính do các Doanh nghiệp nhà nước nộp và có ý kiến chính thức bằng văn bản để các doanh nghiệp này hoàn thành kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính sau khi hoàn chỉnh là kế hoạch chính thức làm cơ sở cho Cơ quan chủ quản giám sát đánh giá quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp nhà nước. Cuối kỳ kế toán, Doanh nghiệp nhà nước phải lập, trình bày và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật cho cơ quan đại diện chủ sở hữu Nhà nước. Cơ quan đại diện này sẽ thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của Doanh nghiệp nhà nước và đưa ra đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh, mức độ hoàn thành kế hoạch của Doanh nghiệp nhà nước.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về cơ chế quản lý tài chính đối với DN có vốn nhà nước, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình quản trị doanh nghiệp trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo