Chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp (Cập nhật 2023)

Hiện nay vì nhiều mục đích khác nhau như phục vụ kinh doanh, mở rộng mô hình,… mà phát sinh ra việc chuyển nhượng đất giữa các chủ thể với nhau. Thực tế có rất nhiều hình thức chuyển nhượng đất nhưng hình thức được quan tâm nhất thời gian gần đây là chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp. Vậy với hình thức chuyển nhượng này, quy định của pháp luật ra sao? Để nắm rõ hơn, chúng ta cùng xem bài viết dưới đây.

chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp
chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp

1. Thế nào là chuyển nhượng đất?

Chuyển nhượng đất là hành vi pháp lý của các chủ thể chuyển giao quyền và nghĩa vụ với đất cho chủ thể khác, chủ thể nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng.

Cơ sở pháp lý quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp

Đất đai là tài sản quý giá của quốc gia, liên quan trực tiếp đến chủ quyền lãnh thổ của đất nước. Do đó, pháp luật Việt Nam không thừa nhận bất kì giao dịch nào liên quan đến mua bán đất. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất. Nhà nước chỉ cho phép cá nhân thực hiện các quyền liên quan đến quyền sử dụng đất, trong đó có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy cơ sở pháp lý quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam.

Cơ sở pháp lý quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn có liên quan như Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất,…

Doanh nghiệp có được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân để sử dụng vào mục đích làm trụ sở?

Hiện nay, nhiều người vẫn có những thắc mắc liên quan đến việc liệu doanh nghiệp có được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân để sử dụng vào mục đích làm trụ sở hay không? Để trả lời được câu hỏi này, ta cần tìm hiểu những quy định về chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai năm 2013.

Thứ nhất, Điều 167 của Luật đất đai nói rằng người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định. Như vậy, nếu thuộc các trường hợp luật định thì cá nhân sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khi thực hiện quyền chuyển nhượng, cá nhân cần đảm bảo các điều kiện sau đây: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;  Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.

Thứ hai, tổ chức kinh tế được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp quy định tại điều 191.

Như vậy, doanh nghiệp hoàn toàn có quyền được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân. Vấn đề tiếp theo cần được giải quyết là trong trường hơp doanh nghiệp nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân thì có được quyền sử dụng vào mục đích làm trụ sở hay không?

Khi doanh nghiệp nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân thì có được quyền sử dụng vào mục đích làm trụ sở thì phải chuyển mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có được phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không? Căn cứ vào Điều 57 Luật đất đai 2013 thì pháp luật chỉ quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, nếu không thuộc các trường hợp này thì có thể tự do chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần phải xin phép. Các trường hợp phải xin phép cụ thể là:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Cả đất ở và đất làm trụ sở đều là đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên cả hai loại đất này đều không thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất nên sẽ không rơi vào trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất nói trên. Từ đó có thể suy ra rằng doanh nghiệp được quyền nhận chuyển quyền sử dụng đất ở của cá nhân để sử dụng vào mục đích làm trụ sở.

2. Điều kiện về các chủ thể chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp ?

Đối với chủ thể chuyển nhượng, theo Điều 168 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có giấy xác nhận.

Đối với chủ thể nhận chuyển nhượng, theo Điều 169, Luật Đất đai 2013 quy định về nhận quyền sử dụng đất “Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 191 của này..”. Như vậy tổ chức kinh tế có quyền nhận chuyển nhượng quyền sử đất của chủ thể khác nếu không rơi vào Điều 191 Luật đất đai, cụ thể:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật đất đai và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
  • Cụ thể trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 186 thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:
    • a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    • b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật đất đai và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;
    • c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.
  • Bên cạnh đó người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
    • Đất không có tranh chấp;
    • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

4. Hồ sơ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp

Để thực hiện chuyển quyền sử dụng đất từ các cá nhân sang Công ty, doanh nghiệp hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động ;
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên đã được công chứng;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên nhận chuyển nhượng.

Thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền

Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền, cần phải thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng là căn cứ pháp lý chính được sử dụng để giải quyết tranh chấp phát sinh sau này của các bên, do đó hai bên cần thỏa thuận cụ thể các quyền và nghĩa vụ. Đồng thời hợp đồng này phải được lập thành văn bản mới có hiệu lực. Người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;  Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất.

Bước 2: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định. Như vậy, khi doanh nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân thì hợp đồng cần phải được công chứng hoặc chứng thực.

Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và lệ phí.

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Phía trước chúng ta đã nói rất nhiều về hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015 (BLDS năm 2005) quy định: “Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất”. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một dạng của hợp đồng về quyền sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên; theo đó bên chuyển nhượng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả tiền cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận và các bên phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có giá trị quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp có thể phát sinh của các bên sau này, do đó việc quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là rất quan trọng.

Đồng thời, khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cần phải lưu ý các điều kiện đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý như:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Hình thức của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải bằng văn bản và phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp ngoại lệ theo quy định của Luật đất đai.
  • Ngoài các điều kiện chung của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chuyển nhượng còn phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại Luật đất đai 2013 mà chúng tôi đã phân tích ở những phần trên.

5. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

  • Theo Khoản 1 Điều 191 Luật đất đai năm 2013 có quy định :“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.” Do vậy doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Việc chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty, doanh nghiệp là hình thức chuyển nhượng đất khá phức tạp về mặt pháp lý lẫn thực tế trên nhiều mặt, điều này cần phối hợp chặt chẽ các bên. Các chủ thể thực hiện chuyển nhượng đất cần lưu ý về điều kiện chủ thể và các thủ tục hồ sơ để quá trình chuyển nhượng diễn ra nhanh chóng. Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn ACC tự hào là doanh nghiệp uy tín có chuyên môn cao trong lĩnh vực này hiện nay.

Dịch vụ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty của Luật ACC

Luật ACC có cung cấp dịch vụ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty. Với đội ngũ chuyên viên có trình độ, Luật ACC tự tin mình có thể thực hiện thủ tục nhanh chóng và hỗ trợ khách hàng với chi phí ưu đãi nhất. Nếu bạn có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty thì hãy liên hệ Luật ACC để được tư vấn cụ thể.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty của Luật ACC

Khi sử dụng dịch vụ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty của Luật ACC, bạn sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Nhận được sự tư vấn tận tình từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm
  • Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ đại diện bạn thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết để chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty
  • Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí

6. Các câu hỏi thường gặp.

Điều kiện chuyển nhượng đất của cá nhân sang công ty như thế nào?

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013

  • Đất không có tranh chấp
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Trong thời hạn sử dụng đất

Trường hợp nào sẽ không nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất?

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hồ sơ gồm những gì?

  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế (nếu có)
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp.

Các loại giấy tờ riêng của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng gồm những gì?

- Đối với bên bán là cá nhân:

  • Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (còn thời hạn sử dụng: CMND không quá 15 năm và Hộ chiếu không quá 10 năm kể từ ngày cấp);
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp đã kết hôn); hoặc Giấy xác nhận độc thân (trường hợp đang độc thân hoặc đã ly hôn);

- Đối với công ty mua đất của cá nhân

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
  • Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Con dấu của công ty và của giám đốc

✅ dịch vụ: ⭕ chuyển nhượng đất từ cá nhân sang công ty
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (309 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (3)

    Nguyễn Xuân Vũ
    Công ty tôi hiện có mảnh đất gồm: Đất thuê 50 năm và 1 sổ đỏ ( đất thổ cư) thuộc về cá nhân. Tôi muốn hỏi mảnh đất thuộc cá nhân đó có chuyển về Công ty được không ? khi chuyển rồi thì đất đó có còn là đất thổ cư không ?
    TRẢ LỜI
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cảm ơn anh chị đã quan tâm thông tin của ACC, mình có thể liên hệ 1900 3330 gặp nhân viên ACC tư vấn trực tiếp ạ.
    TRẢ LỜI
    Nguyễn Trung Hồng
    Xin được luật sư tư vấn, tôi muốn mua nhà và đất tại 1 dự án đất thương mại dịch vụ ( căn shophouse) của 1 Chủ đầu tư dự án đất ven biển, vậy điều kiện để Chủ đầu tư mở bán tại thời điểm nào ? có phải hoàn thành hết hạ tầng mới được bán không hay bán tại thời điểm nào, và cơ sở pháp lý cho các điều kiện mở bán sản phẩm BĐS này? xin cảm ơn!
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo