Chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền (Cập nhật 2024)

Hiện nay, khi mà thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đang được thực hiện phổ biến trong xã hội do nhu cầu tăng cao của người dân, thì việc vi phạm của cơ quan quản lý đất đai chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền cũng xảy ra tương đối nhiều trong thời gian qua. Vậy, chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền là gì, nó gây hậu quả ra sao, cần phải xử lý như thế nào? Hãy cũng ACC Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

4-11

Chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền 

          1. Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Hiện nay, Luật Đất đai 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.

Từ những trường hợp trên thực tế, có thể hiểu chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất thuộc về ai?

Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

- UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức;

- UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân;

Bên cạnh đó, Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy quyền cho cơ quan khác chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền là hành vi như sau:

- Cơ quan chức năng không có thẩm quyền mà lại thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;

- Cơ quan chức năng có thẩm quyền trong việc chuyển mục đích sử dụng đất nhưng lại chuyển mục đích sử dụng đối với loại đất không thuộc thẩm quyền của mình.

4. Hậu quả của chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền?

Nếu chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền, người sử dụng đất sẽ sử dụng sai mục đích của đất đai, từ đó dẫn đến việc sử dụng đó bất hợp pháp, không phù hợp với quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền có thể là nguyên nhân dẫn đến việc chiếm hữu trái phép đất đai của nhà nước, ảnh hưởng tới quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của nhà nước gây hậu quả nghiêm trọng đến loại tài sản đặc biệt này.

          5. Chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền bị phạt gì?

Điều 6 Nghị định số 102/2014/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, , đất làm muối không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;

Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

Nói tóm lại, chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền là một hành vi vi phạm pháp luật quản lý đất đai một cách vô cùng nghiêm trọng, gây hậu quả sâu sắc, nặng nề tới xã hội và thiên nhiên. Chính vì vậy, hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái thẩm quyền cần phải bị lên án và xử lý kịp thời để bảo vệ đất đai của nhân dân.

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (556 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo