Chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp (Cập nhật 2024)

Từ trước đến nay, không chỉ có các cá nhân mới có nhu cầu sử dụng đất, mà chính các tổ chức, đặc biệt là các doanh nghiệp, cũng có nhu cầu rất lớn trong việc sử dụng tài nguyên này. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ sử dụng đất đai để làm trụ sở, văn phòng, nhà máy, xí nghiệp hoặc thực hiện việc sản xuất, kinh doanh từ đất đai. Chính vì vậy, đôi khi, doanh nghiệp cũng có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp. Vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ đem đến cho khách hàng cái nhìn tổng quan về chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp.

4-10

Chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp 

          1. Đất doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, đất doanh nghiệp được pháp luật gọi tên là đất sản xuất, kinh doanh. Theo đó, Đất sản xuất, kinh doanh được quy định là đất phi nông nghiệp tại điểm đ, khoản 2, điều 10, Luật đất đai 2013 về phân loại đất:

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”.

Có thể thấy, đất sản xuất, kinh doanh là loại đất được dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh nhưng không phải là loại dùng để nuôi trồng các loại cây ăn quả, ngành nghề nông nghiệp. Quy định tại điều 10, Luật đất đai có ghi rõ về đất sản xuất, kinh doanh là đất phi nông nghiệp.

          2. Có thể chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp không?

Theo quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 57 về chuyển mục đích sử dụng đất trong Luật đất đai 2013 có quy định:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”.

Như vậy đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sẽ phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có thể chuyển đổi sang đất có mục đích khác. Vậy nên khi có nhu cầu cần thực hiện nghĩa vụ ghi tại khoản 2, điều 57 Luật này như sau:

Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng”.

          3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp?

Để được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sản xuất, kinh doanh như điều 57 đã nêu trên đây. Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, bạn cần tuân thủ về trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Cụ thể thủ tục chuyển đổi ghi rõ tại điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

- Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

         4.  Trình tự thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

- Giấy chứng nhận quyền (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

- Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai 2013, UBND cấp huyện sẽ ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép khu vực có thửa đất được chuyển mục đích sử dụng.

- Nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là chính đáng, hợp pháp (đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

Bước 4: Trả kết quả

          5. Lợi ích khi chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh là đất có giá trị ban đầu thấp hơn so với loại đất để ở. Vì thế rất nhiều người lựa chọn mua loại đất này sau đó làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng để giúp mình tạo ra nguồn lợi tốt hơn.

Do vậy, chủ sở hữu quyền sử dụng đất hoàn toàn có thể sử dụng đất sản xuất, kinh doanh này để xây dựng nhà ở nếu như phù hợp với nhu cầu định cư của mình. Tuy nhiên cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rồi mới được phép xây dựng nhà ở theo quy định của Pháp Luật.

Hiện nay, sử dụng đất sản xuất, kinh doanh và chuyển đổi mục đích sử dụng là cách làm thông minh mà nhiều doanh nghiệp đang áp dụng để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn. Tuy nhiên, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp là không hề đơn giản. Do vậy, các doanh nghiệp có thể sử dụng những dịch vụ chuyên nghiệp từ những chuyên gia pháp lý, điển hình là ACC Group, để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất doanh nghiệp thay mình.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (870 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo