Chuyển đổi đất xây dựng cập nhật 2023

Đất xây dựng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, vậy nếu bạn có nhu cầu chuyển đổi đất xây dựng thì thủ tục và hồ sơ ra sao. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về chuyển đổi đất xây dựng.

7

Chuyển đổi đất xây dựng 

1. Chuyển đổi đất xây dựng là gì?

Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất xây dựng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp như sau:

“2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

…………………..

  1. b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

..............................

  1. d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

...................................

  1. k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

Chuyển mục đích sử dụng đất có thể được hiểu đơn giản là chuyển đổi mục đích sử dụng đất so với lúc ban đầu. Ví dụ như: chuyển đất trồng cây sang đất ở, chuyển đất ở sang đất nông nghiệp.

2. Chuyển đổi đất xây dựng cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện chung:

Theo Điều 52 Luật đất đai năm 2013 về Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

     “1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  1. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

3. Chuyển đổi đất xây dựng cần xin phép cơ quan có thẩm quyền không?

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng phải xin phép như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

4. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Luật đất đai 2013, Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

5. Thủ tục chuyển đổi đất xây dựng

Bước 1:Căn cứ  Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ, sổ hồng

Cơ quan nộp:

Bộ phận một cửa cấp huyện nếu có

Phòng Tài Nguyên và môi trường

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:

Thẩm tra hồ sơ

Trong thời hạn 3 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ có thông báo của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ, hướng dẫn chi tiết về việc hoàn chỉnh hồ sơ.

Xác minh thực địa

Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bước 3: Nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chuyển đổi đất xây dựng. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là thủ tục không phức tạp nhưng cần đòi hỏi một số điều kiện nhất định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (226 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo