Chuyển đổi đất khai hoang cập nhật 2023

Chắc hẳn nhiều người đã nghê về khái niệm đất khai hoang, vậy bạn đã biết thủ tục cũng như những quy định pháp luật liên quan đến đất khai hoang. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về chuyển đổi đất khai hoang.

11-1

Chuyển đổi đất khai hoang 

1. Đất khai hoang là gì?

Đất khai có thể hiểu là đất để hoang hóa, đất khác mà thời điểm sử dụng đất trên thực địa không thuộc quyền sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác. Việc sử dụng đất khai hoang là sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định pháp luật.

2. Có thể chuyển đổi đất khai hoang được không ?

Đất khai hoang về cơ bản chủ yếu là không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên, nếu thuộc các trường hợp sau thì người dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau :

Nếu có đầy đủ giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 sửa đổi bổ sụng 2018 thì bạn được cấp sổ đỏ

Nếu không có đủ giấy tờ thì theo Điều 101 Luật Đất đai 2013 sửa đổi bổ sung 2018 như sau :

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Ngoài ra, để tìm hiểu chi tiết hơn, điều 20, 21, 22 Nghị định 43/2014/ND-CP đã hướng dẫn khá chi tiết về hai trường hợp trên.”

Vậy sau khi đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn có thể làm thủ tục chuyển đổi đất khai hoang

3. Thủ tục chuyển đổi đất khai hoang

3.1. Bước 1: Xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Xin phép chuyển mục đích sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền: tùy thuộc vào việc bạn sử dụng đất khai hoang vào mục đích nào. Căn cứ

Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 về các trường hợp phải xin phép

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

1:Căn cứ  Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ( theo mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay sổ đỏ, sổ hồng

Cơ quan nộp:

Bộ phận một cửa cấp huyện nếu có

Phòng Tài Nguyên và môi trường

3.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:

Thẩm tra hồ sơ

Xác minh thực địa

Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong thời hạn 3 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ có thông báo của cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ, hướng dẫn chi tiết về việc hoàn chỉnh hồ sơ.

2: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính

3: Nhận kết quả là quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

3.3. Bước 3: Thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chuyển đổi đất khai hoang. Tùy vào từng trường hợp mà bạn có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khai hoang và được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1167 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo