Tài sản cố định là một tư liệu sản xuất tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc là vô hình, được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, thông thường sẽ có giá trị kinh tế rất lớn và có thể dùng được trong nhiều chu kỳ, giai đoạn sản xuất. Việc xác định tài sản nào là tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản. Vậy Quy định về chứng từ trích khấu hao tài sản cố định 2023 như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Chứng từ là gì?
Chứng từ là tài liệu bắt buộc phải có trong hoạt động của doanh nghiệp, là các giấy tờ, tài liệu ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ nào đó đã được hạch toán và ghi vào sổ kế toán của các doanh nghiệp.
Chứng từ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực kế toán, được dùng làm căn cư để ghi vào sổ kế toán về các giao dịch của doanh nghiệp. Chứng từ thể hiện các thông tin được biểu hiện bằng các thước đo: hiện vật, lao động và giá trị.
Chứng từ kế toán phải thể hiện được các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, số hiệu của chứng từ;
– Ngày lập chứng từ;
– Thông tin của đơn vị, cá nhân lập chứng từ;
– Thông tin của cá nhân, đơn vị nhận chứng từ;
– Nội dung phát sinh chứng từ (chứng từ lập ra để ghi nhận điều gì);
– Tổng số tiền của chứng từ, số lượng, đơn giá, số tiền của đối tượng đưa ra giao dịch;
– Chữ ký, họ tên, con dấu của các đơn vị, cá nhân lập chứng từ, người kiểm duyệt và các bên liên quan.
2. Khái niệm khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào SXKD, TSCĐ sẽ bị hao mòn dần. Để bù đắp giá trị TSCĐ đó bị hao mòn và có điều kiện thay thế khi TSCĐ hư hỏng, doanh nghiệp phải tính và đưa vào chi phí SXKD một khoản tương ứng với phần giá trị TSCĐ đó bị hao mòn và chuyển dịch giá trị hao mòn đó vào chi phí SXKD trong kỳ, gọi là khấu hao TSCĐ.
Theo khoản 10, điều 2 của thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013: Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
Ý nghĩa của việc tính khấu hao tài sản cố định:
Việc tính khấu hao TSCĐ phải phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ và đảm bảo thu hồi đầy đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu. Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lý có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp:
- Khấu hao hợp lý là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn vốn cố định, tạo cho doanh nghiệp có thể thu hồi được đầy đủ vốn cố định khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
- Khấu hao hợp lý giúp cho doanh nghiệp có thể tập trung được vốn từ tiền khấu hao để có thể thực hiện kịp thời việc đổi mới TSCĐ (máy móc, thiết bị và công nghệ…).
- Khấu hao TSCĐ là một yếu tố chi phí. Việc xác định khấu hao hợp lý là một nhân tố quan trọng để xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
Theo khoản 1, Điều 9, Thông tư 45/2013/TT-BTC đã quy định rõ tất cả các tài sản cố định (TSCĐ) hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ một số trường hợp sau:
- TSCĐ dù đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị mất;
- TSCĐ do doanh nghiệp quản lí nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp;
- TSCĐ không được theo dõi, hạch toán trong sổ sách kết toán của doan nghiệp;
- TSCĐ được sử dụng cho mục đích phúc lợi phục vụ người lao động trong doanh nghiệp (Tuy nhiên không phải các TSCĐ sau: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trám y tế, xe đưa đón, cơ sở dạy nghề, nhà ở cho người lao động được doanh nghiệp đầu tư xây dựng);
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại do cơ quan có thẩm quyền đầu tư cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học;
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất đai lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
Trong trường hợp các TSCĐ sử dụng cho mục đích phục lợi phục vụ người lao động mà có tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp sẽ căn cứ vào thời gian cũng như tính chất sử dụng để thực hiện trích khấu hao và thông báo cho cơ quan thuế để theo dõi , quản lí.
Khi TSCĐ bị mất hoặc hư hỏng không thể sửa chữa, doanh nghiệp cần xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân gây ra. Vấn đề chênh lệch giữa giá trị sử dụng còn lại của TSCĐ với tiền bồi thường của tập thể/cá nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có), doanh nghiệp sẽ sử dụng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp.
Đối với tài sản cố định được doanh nghiệp cho thuê thì cũng phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê đó.
Đối với doanh nghiệp thuê tài sản cố định theo hình thức tài chính thì phải trích khấu hao cho TSCĐ đi thuê như STCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định. Trong trường hợp doanh nghiệp không cam kết mua lại TSCĐ khi thuê thì doanh nghiệp được trích khấu hao TSCĐ theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
Trong trường hợp đánh giá lại các TSCĐ đã hết khấu hao để góp vốn, điều chuyển khi chia tách, sáp nhập thì các TSCĐ này phải được xác định giá trị không thấp hơn 20% nguyên giá các tài sản đó. Thời điểm trích khấu hao của các tài sản cố định này được tính bắt đầu khi doanh nghiệp sử dụng tài sản và thời gian trích khấu hao từ 3 tới 5 năm. Thời gian cụ thể doanh nghiệp có thể quyết định nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế trước khi thực hiện.
Đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư 203/2009/TT-BTC nay không còn đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định thì giá trị còn lại của các TSCĐ này sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Chứng từ trích khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: ……
CHỨNG TỪ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (QUÝ)
Quý… năm …
Đơn vị tính: đồng
STT | Loại TSCĐ | Tên tài sản | Số hiệu TSCĐ | Số hiệu QLTSTT | Đơn vị sử dụng | Nguyên giá | Tỷ lệ khấu hao | Số khấu hao cơ bản thực trích quý này | Giá trị còn lại đến cuối quý |
A | B | C | D | E | F | 1 | 2 | 3 | 4 |
I | TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH | ||||||||
A | Máy móc thiết bị động lực | ||||||||
… | |||||||||
Cộng A | |||||||||
… | |||||||||
Cộng I | |||||||||
II | TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH | ||||||||
…. | |||||||||
Cộng II | |||||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền trích khấu hao cơ bản quý này (bằng chữ): …
Ngày … tháng … năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trưởng phòng Kế toán
(Ký, họ tên)
Lập biểu
(Ký, họ tên)
Trên đây là Quy định về chứng từ trích khấu hao tài sản cố định 2023 mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận