Chứng từ góp vốn điều lệ

Chứng từ góp vốn điều lệ hay giấy chứng nhận góp vốn có giống nhau không? Biên bản góp vốn là gì? Những giấy tờ này được thực hiện khi nào? có bắt buộc hay không? Cùng ACC giải đáp các câu hỏi trên nhé!

nhung-thuc-pham-bo-sung-sau-khi-quan-he-nen-dung-2023-11-14t144412033

Chứng từ góp vốn điều lệ

I. Khi nào thì có chứng từ góp vốn?

Khi người góp vốn thực hiện góp vốn bằng tài sản vào công ty cổ phần, thì công ty cổ phần và người góp vốn thực hiện các giấy tờ sau đây:

1. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn

- Công ty cổ phần và người góp vốn lập biên bản giao nhận tài sản góp vốn đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

- Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.

+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn.

+ Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty cổ phần.

+ Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.

Mẫu: Biên bản giao nhận tài sản cố định theo Mẫu 01-TSCĐ ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

2. Giấy chứng nhận phần vốn góp (chứng từ góp vốn)

Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, người góp vốn được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần.

+ Vốn điều lệ của công ty cổ phần.

+ Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên.

+ Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên.

+ Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

+ Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp.

+ Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các cổ đông của công ty

3. Biên bản định giá tài sản góp vốn

4. Bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản

Lưu ý chung:

- Công ty cổ phần không phải kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với tài sản góp vốn để thành lập công ty cổ phần. Tài sản góp vốn vào công ty cổ phần phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh (Mục 2), hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật) (Mục 3), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản (Mục 4).

- Trường hợp góp vốn bằng tài sản của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam để thành lập công ty cổ phần thì không phải lập hóa đơn điện tử mà sử dụng các chứng từ biên bản chứng nhận góp vốn (Mục 2), biên bản giao nhận tài sản (Mục 1), biên bản định giá tài sản (Mục 3) kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản (Mục 4).

II. Có bắt buộc sau khi góp vốn phải có chứng từ vốn góp không?

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất 2022? Công ty không cấp giấy chứng  nhận góp vốn có bị phạt không?

Câu trả lời là có. Theo quy định của pháp luật, khi góp vốn vào công ty, các bên góp vốn phải lập văn bản cam kết góp vốn, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của công ty.
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của các bên góp vốn.
  • Số vốn góp của từng bên, loại tài sản góp vốn, giá trị của tài sản góp vốn.
  • Phương thức và thời hạn góp vốn.

Văn bản cam kết góp vốn là chứng từ chứng minh việc góp vốn của các bên. Do đó, sau khi góp vốn, các bên góp vốn phải có chứng từ vốn góp.

Cụ thể, đối với các loại tài sản góp vốn khác nhau, các bên góp vốn phải lập các chứng từ vốn góp tương ứng, cụ thể:

  • Đối với tài sản góp vốn bằng tiền, các bên góp vốn phải lập chứng từ nộp tiền vào tài khoản của công ty.
  • Đối với tài sản góp vốn bằng hiện vật, các bên góp vốn phải lập biên bản bàn giao tài sản, trong đó ghi rõ số lượng, chất lượng, giá trị của tài sản góp vốn.
  • Đối với tài sản góp vốn bằng quyền sử dụng đất, các bên góp vốn phải lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Chứng từ vốn góp phải được lưu giữ tại công ty để làm cơ sở theo dõi, quản lý vốn góp của các bên.

Trường hợp các bên góp vốn không lập chứng từ vốn góp hoặc lập chứng từ vốn góp không đúng quy định, công ty có quyền yêu cầu các bên góp vốn bổ sung chứng từ hoặc lập lại chứng từ vốn góp.

Trong trường hợp các bên góp vốn không thực hiện yêu cầu của công ty, công ty có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

III. Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Chứng từ vốn góp là gì?

Chứng từ vốn góp là giấy tờ, tài liệu chứng minh việc góp vốn của các bên vào công ty. Chứng từ vốn góp có thể là văn bản cam kết góp vốn, chứng từ nộp tiền vào tài khoản của công ty, biên bản bàn giao tài sản, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất,...

Câu hỏi 2: Các loại chứng từ vốn góp phổ biến là gì?

Các loại chứng từ vốn góp phổ biến bao gồm:

  • Văn bản cam kết góp vốn
  • Chứng từ nộp tiền vào tài khoản của công ty
  • Biên bản bàn giao tài sản

Câu hỏi 3: Chứng từ vốn góp được lưu giữ ở đâu?

Chứng từ vốn góp phải được lưu giữ tại công ty để làm cơ sở theo dõi, quản lý vốn góp của các bên.

Câu hỏi 4: Trường hợp không lập chứng từ vốn góp hoặc lập chứng từ vốn góp không đúng quy định thì có bị xử lý gì không?

Trường hợp các bên góp vốn không lập chứng từ vốn góp hoặc lập chứng từ vốn góp không đúng quy định, công ty có quyền yêu cầu các bên góp vốn bổ sung chứng từ hoặc lập lại chứng từ vốn góp.

Trong trường hợp các bên góp vốn không thực hiện yêu cầu của công ty, công ty có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo