Loại chứng khoán chứng quyền là gì?

Doi Tuong Co Quyen Tu Van Phap Luat 400x239

Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là một tài sản, bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu đó với tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Chứng khoán có thể giao dịch mua bán trên thị trường. Các công ty phát hành chứng khoán để huy động vốn từ thị trường. Nhà đầu tư sẽ rót tiền mua chứng khoán, đồng thời là chủ sở hữu một phần tài sản/ vốn của doanh nghiệp phát hành.

Các thuật ngữ trong chứng khoán 

Tham gia thị trường chứng khoán, người chơi cần nắm rõ một số thuật ngữ được sử dụng phổ biến để hiểu và đầu tư đúng cách:

  • Giá mua: Giá đặt mua cổ phiếu trên thị trường.
  • Blue chip : Công ty phát hành cổ phiếu với số vốn hóa lớn, lợi nhuận ổn định trong thời gian dài.
  • Cổ tức: Một phần lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ chia cho cổ đông của công ty, mà ở đây là các nhà đầu tư.
  • Hợp đồng mua tương lai: Hợp đồng thỏa thuận mua bán giữa 2 bên mà giá thỏa thuận mua hôm nay được xác định trong tương lai nhất định.
  • IPO: Mô tả các công ty phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
  • Lệnh giới hạn: Lệnh mua chứng khoán với giá thấp hơn một mức giá cụ thể.
  • Quyền chọn: Quyền cho phép người nắm giữ chứng khoán có thể mua hoặc bán một lượng hàng hóa cơ sở với mức giá nhất định tại thời gian xác định.
  • OTC: Thị trường niêm yết chứng khoán phi tập trung cho những cổ phiếu chưa niêm yết.

1.Chứng quyền là gì?

Chứng quyền (Stock Warrant) là một loại chứng khoán do các doanh nghiệp phát hành. Khi nhà đầu tư nắm giữ chứng quyền trong tay, họ được phép mua các cổ phiếu của doanh nghiệp theo mức giá được quy định trước đó, dù cho có sự thay đổi nào về thị trường, giá trị, hay những biến động của công ty.

2.Chứng quyền có đảm bảo là gì?

Ngoài khái niệm chứng quyền trên, bạn sẽ thường xuyên được nghe tới Chứng quyền có đảm bảo, vậy chứng quyền có đảm bảo là gì?

Chứng quyền có đảm bảo được gọi trong tiếng Anh là Covered Warrant (CW). Đây là một loại chứng khoán được phát hành riêng biệt bởi các công ty, tổ chức tài chính, cho phép người sở hữu có thể mua cổ phiếu của một doanh nghiệp cụ thể với một mức giá đã được định sẵn ở một thời gian xác định trong tương lai.

3.Đặc điểm của chứng quyền có đảm bảo:

Được niêm yết với mã giao dịch riêng trên các sàn chứng khoán.

Chứng quyền có đảm bảo (CW) hoạt động như một loại chứng khoán cơ sở (CKCS) thông thường.

Ủy ban Chứng khoán (UBCK) nhà nước sẽ chịu trách nhiệm cấp phép cho các công ty chứng khoán được phép phát hành chứng quyền có đảm bảo.

CW luôn được liên kết với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ xác định lãi hay lời.

2 thời điểm để xác định giá của CW:

  • Thời điểm IPO: Công ty chứng khoán chịu trách nhiệm phát hành sẽ đưa ra một mức giá nhất định.
  • Sau khi phát hành: Dựa trên mã chứng khoán cơ sở, giá của chứng quyền đảm bảo sẽ có một vài biến động.

NĐT đã mua các CW đã được niêm yết trên sàn giao dịch có thể bán lại.

Chứng quyền có đảm bảo có quy định thời gian đáo hạn, nên nhà đầu tư có thể giữ đến thời điểm này để có được một khoản chênh lệch bằng tiền mặt. Phần chênh lệch này được tính dựa trên giá thực hiện (là mức giá không đổi đã được quy định rõ vào thời điểm nhà đầu tư mua CW) và giá thanh toán của CW tại ngày đáo hạn (là mức giá trung bình của 5 phiên giao dịch trước thời điểm đáo hạn của CW).

Các công ty chứng khoán trước khi phát hành đều phải có một lượng chứng quyền nhất định để làm tài sản đảm bảo cho việc phát hành, bởi vì các công ty chủ quản không được phép phát hành thêm CW.

4. Phân loại chứng quyền có đảm bảo:

Có hai loại chứng quyền có đảm bảo: chứng quyền mua và chứng quyền bán. Những loại chứng quyền này được giao dịch phổ biến trên các sàn chứng khoán tại Việt Nam và quốc tế.

Chứng quyền bán (Put Warrant)

NĐT đang sở hữu chứng quyền bán sẽ được phép bán một lượng CKCS theo mức giá đã được quy định rõ.

Khoản chênh lệch từ chứng quyền bán là khi giá chứng khoán cơ sở (CKCS) < giá thực hiện tại thời điểm đó.

Chứng quyền mua (Call Warrant)

NĐT đang sở hữu chứng quyền mua sẽ được phép mua một lượng CKCS theo mức giá đã được quy định rõ.

Khoản chênh lệch từ chứng quyền mua là khi giá chứng khoán cơ sở (CKCS) > giá thực hiện tại thời điểm đó.

5. Các thông tin cơ bản của chứng quyền

Mỗi chứng quyền sẽ có rất nhiều thông tin với những ý nghĩa khác nhau, bao gồm:

Phương thức thanh toán: tiền mặt.

Thời hạn chứng quyền: Thời gian đáo hạn tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng.

Giá thực hiện: được xác định tại thời điểm chứng quyền đáo hạn và bằng với giá của CKCS.

Giá chứng quyền: khoản tiền mà các NĐT sử dụng để mua chứng quyền.

Giá thanh toán: giá của CKCS trong trung bình 5 phiên giao dịch liên tiếp trước ngày đáo hạn của chứng quyền.

TSCS: Các loại mã do Sở quy định.

Tỷ lệ chuyển đổi chứng quyền: Tỷ lệ 1 CW có thể đổi sang bao nhiêu CKCS.

Ngày đáo hạn: sau thời gian giao dịch cuối cùng, CW không còn hiệu lực.

Ngày giao dịch cuối cùng: Tất cả chứng quyền đều không còn được niêm yết, tính vào thời điểm 2 ngày trước thời điểm đáo hạn của chứng quyền.

6.Giới thiệu dịch vụ công ty luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung “chứng khoán chứng quyền là gì”.  Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website:  accgroup.vn

 

✅ Kiến thức: ⭕ Chứng khoán chứng quyền
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo