Quy định về chứng chỉ kế toán viên là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.
1. Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA) là gì?
Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA) là giấy chứng nhận hành nghề kế toán được Bộ Tài Chính cấp khi đã trả qua một kỳ thi đạt chuẩn của Bộ Tài Chính. Chứng chỉ này là cơ sở để xác định năng lực, phẩm chất của một kế toán viên xem có phù hợp với những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đưa ra.
Người dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán phải đạt tối đa 5 điểm đối với các môn sau:
- Thuế và quản lý thuế nâng cao.
- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
- Kế toán tài chính và kế toán quản trị nâng cao.
- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
Trung bình thời gian thi mỗi môn viết sẽ là 180 phút, còn với môn ngoại ngữ thời gian thi sẽ là 120 phút.
2. Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Theo Điều 4, Thông tư 91/2017/TT-BTC thay thế Thông tư 129/2012/TT-BTC quy định về việc quản lý, thi cử cũng như cấp chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán sẽ yêu cầu các điều kiện dự thi như sau:
2.1 Điều kiện về đạo đức nghề nghiệp
Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
2.2 Điều kiện về bằng cấp
Bắt buộc phải có 1 trong các bằng cấp sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng
- Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học;
- Bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
2.3 Điều kiện về thời gian làm việc thực tế
- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng,
- Thời gian tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.
- Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước
3. Hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:
- Phiếu đăng ký dự thi yêu cầu các vấn đề sau:
+ Có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú.
+ 1 ảnh màu cỡ 3×4 và đóng dấu giáp lai
+ Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế của ứng viên dự thi.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;
- Bản sao các văn bằng được quy định tại điều kiện dự thi. Nếu người dự thi tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình của tất cả các môn học. 3 ảnh màu cỡ 3×4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
4.Các đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA)
Các đối tượng phải có chứng chỉ hành nghề kế toán:
4.1 Kế toán trưởng
Điều kiện để làm Kế toán trưởng ngoài phải có:
+ Chứng chỉ kế toán trưởng,
+ Có chuyên môn, nghiệp vụ ngành kế toán từ bậc trung cấp,
+ Có thời gian làm việc thực tế về kế toán ít nhất 2 -3 năm…
+ Có chứng chỉ CPA.
4.2 Người được thuê làm sổ sách kế toán
Phải đạt những tiêu chuẩn nghề nghiệp trong Luật kế toán quy định và phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán và CPA.
4.3 Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán
Cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán phải có:
+ Đạo đức nghề nghiệp
+ Văn phòng và địa chỉ để giao dịch, phải đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán
+ Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ CPA do Bộ Tài Chính cấp.
Người hành nghề kế toán trong các doanh nghiệp kế toán phải có:
+ Hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp này, đảm bảo tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định trong Luật kế toán
+ Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ CPA do Bộ Tài Chính cấp.
4.4 Chủ sở hữu của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
Chủ sở hữu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải là các cá nhân có chứng chỉ hành nghề để bảo đảm chất lượng cung cấp dịch vụ, bảo đảm nguyên tắc gắn trách nhiệm của người góp vốn với trách nhiệm nghề nghiệp.
5. Những câu hỏi thường gặp.
Chứng chỉ kế toán viên có thời hạn bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 199/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính thì thời hạn của chứng chỉ kế toán trưởng được quy định chứng chỉ bồi dưỡng kế toán có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế toán. Quá thời hạn 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải học lại khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng.
Những người không được đăng ký hành nghề kế toán viên?
Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Thi tuyển viên chức vị trí kế toán có cần chứng chỉ kế toán viên không?
– Trường hợp đã được tuyển dụng vào viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập, để được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kế toán viên thì ông Thọ phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch kế toán viên theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC, trong đó có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch/chức danh nghề nghiệp kế toán viên.
– Trường hợp thi tuyển dụng viên chức vào vị trí việc làm kế toán viên thì phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về việc tuyển dụng viên chức theo quy định
Tôi thiếu 2 tháng để thi kiểm toán viên nhưng thời gian công tác thực tế của tôi tại Công ty kiểm toán có thời gian hơn 36 tháng thì tôi có được tham gia kỳ thi kiểm toán viên năm 2019 hay không?
Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ Tài chính về điều kiện dự thi : “3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước”.
Cũng theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Thông tư số 91/2017/TT- BTC, Hội đồng thi được thành lập cho từng kỳ thi. Hội đồng thi có trách nhiệm xét duyệt danh sách dự thi. Do đó, việc xem xét cụ thể 1 thí sinh có đủ điều kiện dự thi cho từng kỳ thi hay không do Hội đồng thi kỳ đó xem xét, quyết định.
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi chứng chỉ kế toán viên mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:
Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận