Chứng chỉ hành nghề kế toán là gì? Những điều cần biết

Chứng chỉ hành nghề kế toán là một loại chứng chỉ vô cùng quan trọng đối với mỗi người kế toán. Tuy nhiên vẫn có nhiều bạn chưa hiểu rõ về chứng chỉ hành nghề kế toán là gì? . Vậy hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về những thông tin liên quan đến chứng chỉ hành nghề kế toán thông qua bài viết này nhé.

a7a7f_ktsg-chung-chi-hanh-nghe

1. Chứng chỉ hành nghề kế toán là gì?

Đầu tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chứng chỉ hành nghề kế toán là gì? nhé.

Chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA – Certified Public Accountants) là giấy chứng nhận hành nghề kế toán được Bộ Tài Chính cấp khi đã trả qua một kỳ thi đạt chuẩn của Bộ Tài Chính. Chứng chỉ này là cơ sở để xác định năng lực, phẩm chất của một kế toán viên xem họ có đủ khả năng, năng lực, trình độ hoạt động trong các công ty kế toán, kiểm toán không. 

Người thi chứng chỉ hành nghề kế toán cần phải được 5 điểm trở lên mỗi môn sau:

  • Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
  • Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
  • Thuế và quản lý thuế nâng cao.
  • Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

2. Đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đối với doanh nghiệp bình thường thì kế toán viên có thể có hoặc không có chứng chỉ hành nghề kế toán đều có thể thực hiện được công việc của mình. Tuy nhiên đối với các vị trí sau thì bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán:

  • Kế toán trưởng.
  • Kế toán viên được thuê từ công ty dịch vụ kế toán.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp kế toán, kiểm toán.

3. Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán.

Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề kế toán được quy định rõ tại Điều 4 của TT 91/2017/TT-BTC cụ thể:

Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán;

- Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học;

- Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại -học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

- Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán “những người không được làm kế toán”.

4. Chứng chỉ kế toán dùng để làm gì?

Trong thực tế thì các doanh nghiệp không quá khắt khe với nhân viên kế toán của mình có chứng chỉ hành nghề kế toán hay không, chủ yếu thường quan trọng về trình độ chuyên môn kế toán và kinh nghiệm của nhân viên.

Tuy nhiên, với những nhân viên kế toán làm trong ngành kinh doanh các dịch vụ kế toán thì bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán (CPA). Đây là tiêu chí để đánh giá và đảm bảo về năng lực cũng như sự chuyên nghiệp của các nhân viên kế toán.

Những người sở hữu chứng chỉ kế toán viên hành nghề được phép tự do lựa chọn công việc cho mình như có thể làm một nhân viên kế toán, có thể đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp chuyên về các dịch vụ kế toán và các văn phòng kế toán chuyên nghiệp của mình hành chính nhân sự.

5. Câu hỏi thường gặp

Chứng chỉ kế toán viên có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 199/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính thì thời hạn của chứng chỉ kế toán trưởng được quy định chứng chỉ bồi dưỡng kế toán có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế toán. Quá thời hạn 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải học lại khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng.

Nội dung thi chứng chỉ kế toán viên bao gồm những gì?

Để có được chứng chỉ kế toán viên  ngoài việc phải đáp ứng được các Điều kiện và thủ tục dự thi chứng chỉ kế toán viên thì người dự thi sẽ phải thi 4 môn sau đây:
 –  Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp.
 –  Tài chính và quản lý tài chính nâng cao.
 –  Thuế và quản lý thuế nâng cao.
 –  Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Thời gian công bố kết quả thi chứng chỉ kế toán viên là bao lâu?

Trong thời hạn chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc thi, Hội đồng thi phải công bố kết quả thi từng môn thi và thông báo cho người dự thi.

Đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán.

Đối với doanh nghiệp bình thường thì kế toán viên có thể có hoặc không có chứng chỉ hành nghề kế toán đều có thể thực hiện được công việc của mình. Tuy nhiên đối với các vị trí sau thì bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kế toán:

  • Kế toán trưởng.
  • Kế toán viên được thuê từ công ty dịch vụ kế toán.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp kế toán, kiểm toán.

6. Dịch vụ kế toán của Công ty Luật ACC.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần nhân viên kế toán có chứng chỉ hành nghề kế toán nhưng vẫn chưa tìm được. Hãy liên hệ với Công ty Luật ACC, chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ kế toán và những dịch vụ pháp lý, thuế,… uy tín hàng đầu Việt Nam. Đã có hàng trăm công ty, doanh nghiệp hợp tác thành công với ACC và chúng tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực, hài lòng từ phía khách hàng. Đến với Công ty Luật ACC, bạn sẽ không phải thất vọng khi sử dụng bất cứ dịch vụ nào của chúng tôi.

ACC cung cấp dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ nhưng chất lượng cao, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận.

Hy vọng bài viết về Chứng chỉ hành nghề kế toán là gì? sẽ mang đến cho bạn những thông tin bổ ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo