Loại hình công ty TNHH đang là một loại hình rất phổ biến hiện nay do sự đơn giản trong cơ cấu tổ chức và hoạt động, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân mới tự đứng ra kinh doanh hoặc các doanh nghiệp muốn thành lập pháp nhân mới để phân chia hoạt động. Vậy chủ sở hữu công ty TNHH là gì? Hãy cùng ACC tim hiểu để có thể hiểu rõ hơn nhé.
1. Chủ sở hữu công ty TNHH là gì?
Chủ sở hữu công ty TNHH là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
>>>>Cùng Công ty Luật ACC nghiên cứu các quy định xoay quanh vấn đề Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân hay không?
2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
Quyền của chủ sở hữu công ty:
- Góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi thành lập công ty.
- Tự mình hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
- Yêu cầu công ty cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và hoạt động của công ty.
- Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp.
- Được yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
- Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:
- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Tuân thủ Điều lệ công ty.
- Không được sử dụng tài sản, lợi nhuận của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong một số trường hợp đặc biệt
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể không thể thực hiện toàn bộ quyền của mình.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty có thể ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên liên quan.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; bị Tòa án cấm hành nghề
Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty vẫn có thể thực hiện các quyền của mình thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật hoặc người được Tòa án chỉ định.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị giải thể, phá sản
Trong trường hợp này, chủ sở hữu công ty không còn tồn tại thì quyền của chủ sở hữu công ty sẽ được chuyển giao cho người kế thừa theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức bị chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Trong trường hợp này, quyền của chủ sở hữu công ty sẽ được chuyển giao cho các thành viên mới của công ty theo tỷ lệ vốn góp.
Để đảm bảo quyền lợi của mình trong các trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên cần lưu ý thực hiện các quy định của pháp luật về việc ủy quyền, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật và người kế thừa.
4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 Thành viên
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các cơ quan sau:
- Hội đồng thành viên
6. Các câu hỏi thường gặp về người đại diện
6.1 Chủ sở hữu công ty TNHH có thể là ai?
Chủ sở hữu công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Nếu chủ sở hữu công ty là cá nhân thì phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân.
6.2 Chủ sở hữu công ty TNHH có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Chủ sở hữu công ty TNHH có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm pháp luật. Trách nhiệm hình sự của chủ sở hữu công ty TNHH được quy định tại Bộ luật Hình sự.
6.3 Chủ sở hữu công ty TNHH có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác hay không?
Chủ sở hữu công ty TNHH có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Chủ sở hữu của công ty TNHH là ai? [mới nhất] Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận