Bạn đang có ý định kinh doanh cho thuê máy móc và cần biết các quy định cấp giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc 2019 thì đây là bài viết dành cho bạn.
Bạn muốn khởi nghiệp và bạn đã lựa chọn được loại hình kinh doanh phù hợp (cho thuê máy móc), nhưng vẫn chưa biết cách đăng ký giấy phép kinh doanh? Để có thêm kinh nghiệm cũng như nắm chắc các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực này, bài viết xin cung cấp các nội dung cần thiết như sau:
1. Giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc là gì?
Giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc là loại giấy cho phép các cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động kinh doanh cho thuê máy móc khi đáp ứng đủ tất cả các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nói cách khác, giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc là điều kiện cần và đủ để cho cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh cho thuê máy móc được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp.
Giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc là chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh đó và là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý trật tự xã hội về điều kiện kinh doanh được dễ dàng hơn.
Về mặt pháp lý, Sở Kế hoạch và đầu tư chỉ cấp giấy phép kinh doanh cho các đối tượng khi đáp ứng được đầy đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh.
2. Đăng ký giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc ở đâu?
Hiện nay, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh bao gồm: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Tùy vào loại hình muốn kinh doanh mà lựa chọn phù hợp:
- Đối với loại hình doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Nơi đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố sở tại;
- Đối với loại hình Hộ kinh doanh cá thể: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể; Nơi đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện sở tại;
3. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc 2019
Muốn đăng ký giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ sau:
Đối với Hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Nếu bạn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể thì cần phải có những hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể, nội dung doanh bao gồm: tên hộ kinh doanh, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử; số vốn kinh doanh, số lao động,… Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Huyện nơi đặt hộ kinh doanh cá thể
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc đại diện hộ kinh doanh; Trong trường hợp nhiều người (một nhóm người) cùng thành lập hộ kinh doanh thì cần phải có biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh
- Bản sao có công chứng hoặc có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc nơi đặt địa điểm kinh doanh; Giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (có công chứng) nếu Hộ kinh doanh của bạn thuê địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp giấy thỏa thuận hoặc hợp đồng không có công chứng thì bạn phải nộp bản sao (có công chứng) quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của người cho thuê mặt bằng.
Đối với Doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 22, Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014 bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Danh sách các thành viên cổ đông công ty tùy vào loại hình doanh nghiệp (danh sách thành viên đối với công ty TNHH hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần). Nếu có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì cần có thêm Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư
- Các tài liệu, giấy tờ khác (nếu có).
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân/chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu doanh nghiệp và các thành viên trong doanh nghiệp.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (giấy ủy quyền không cần chứng thực ở Ủy ban nhân dân xã, phường)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân/chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp quận Tân Phú
4. Thời hạn cấp giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh/Phòng kế hoạch – đầu tư sẽ cấp giấy phép kinh doanh (khoản 1 Điều 28 và khoản 2 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp)
Nếu sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo về việc yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì bạn có quyền khiếu nại lên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
5. Thời hạn của giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc
- Thời hạn tồn tại của giấy phép kinh doanh sẽ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ghi vào giấy phép. Đối với doanh nghiệp trong nước thì giấy phép kinh doanh có thời hạn cấp theo quy định của pháp luật,và theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thông thường là 50 năm hoặc tùy theo nhu cầu đăng ký của cơ sở, Khi hết thời hạn thì chủ cơ sở tiến hành thủ tục gia hạn thêm.
6. Những lưu ý sau khi được cấp giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc
Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, để doanh nghiệp/Hộ kinh doanh có thể đi vào hoạt động, bạn cần phải làm một số công việc khác theo quy định của pháp luật hiện hành:
- Tiến hành khắc dấu và nộp thông báo sử dụng mẫu dấu lên sở Kế hoạch và Đầu tư (có đóng phí);
- Tiến hành nộp hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan quản lý thuế;
- Nộp tờ khai thuế môn bài;
- Nộp và nhận thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT;
- Chuẩn bị hồ sơ để Quản lý thuế kiểm tra trụ sở.
7. Những câu hỏi thường gặp
7.1 Mã ngành nghề đăng ký giấy phép kinh doanh cho thuê máy móc là gì?
Kinh doanh cho thuê máy móc đăng ký ngành nghề thuộc danh mục 77 - cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển) ; cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
7.2 Có thể thành lập công ty cho thuê máy móc có vốn đầu tư nước ngoài được không?
Hoạt động cho thuê máy móc không thuộc Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay các hoạt động cấm đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam nên có thể thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và phải xin giấy phép đăng ký kinh doanh
7.3 Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị?
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.4 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về đăng ký kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về đăng ký kinh doanh cho thuê máy móc, thiết bị uy tín, trọn gói cho khách hàng.
Nội dung bài viết:
Bình luận