Việc có giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là điều cực kỳ quan trọng khi người dân muốn đăng ký tạm trú tại một địa phương nào đó. Tuy nhiên, đối với nhiều người, việc hiểu rõ về các loại giấy tờ cần thiết và điều kiện để chúng được công nhận là một thách thức. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú.
Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
1. Khi đăng ký tạm trú có cần chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?
Căn cứ vào quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ đăng ký tạm trú như sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Như vậy, giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là tài liệu không thể thiếu trong hồ sơ đăng ký tạm trú. Nên khi đăng ký tạm trú thì người đăng ký buộc phải chứng minh chỗ ở hợp pháp của mình thông qua các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP.
2. Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp hiện nay gồm những giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở; do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở (đã có nhà ở trên đất đó);
- Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Hợp đồng mua nhà ở; hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
- Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng; hoặc chứng thực của UBND cấp xã;
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền; giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
- Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở; quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu; và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:
Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; nhà khác của cơ quan, tổ chức; hoặc của cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở; nhà khác của cá nhân phải được công chứng; hoặc chứng thực của UBND cấp xã).
Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc Trung ương; phải có xác nhận của UBND cấp xã; về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND thành phố trực thuộc Trung ương; và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý băng văn bản.
- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo:
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức; cơ sở tôn giáo cũng có thể chứng minh chỗ ở hợp pháp nếu thuộc trường hợp sau:
- Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước; người già yếu, cô đơn, người tàn tật; và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;
- Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo; theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
- Giấy tờ chứng minh được cấp, sử dụng nhà ở trên đất cơ quan:
Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu; chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất; do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở; đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
3. Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú được thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
>>>> Xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký tạm trú [Chi tiết 2024]
4. Thời gian giải quyết đăng ký tạm trú
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020, thời hạn thực hiện thủ tục kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là 3 ngày làm việc. Nếu vượt quá mà không giải quyết thì anh có quyền khiếu nại đơn vị giải quyết.
5. Các câu hỏi thường gặp
Phí, lệ phí phải đóng khi đăng ký tạm trú?
- Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 15.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Đăng ký tạm trú theo danh sách:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 10.000 đồng/người/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đăng ký tạm trú?
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đăng ký tạm trú là Công an cấp xã.
Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho Quý bạn đọc về Các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất. Nếu gặp khó khắn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn, giải đáp trực tiếp và nhanh nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận