Chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài là một chiến lược quan trọng nhằm thu hút đầu tư quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Bằng cách tạo điều kiện thuận lợi về thuế, quốc gia không chỉ khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư và mở rộng hoạt động mà còn thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính sách này đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng một môi trường kinh doanh hấp dẫn và phát triển kinh tế toàn diện.
I. Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Theo pháp luật hiện hành tại Luật Đầu tư 2020 thì không có khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thay vào đó là khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Điều 3 quy định như sau:
“18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
...
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
Như vậy, pháp luật hiện hành không còn khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà đã tách bạch cụ thể khái niệm này thành nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài
II. Các chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài
1. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 20 Thông tư 78/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi tại Thông tư 96/2015:
Một là, miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm nêu tại mục 1.1 bài viết này.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Hai là, miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Ba là, miễn thuế 02 năm và giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo
- Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm nêu tại mục 1.1 nêu trên.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp ở nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh).
Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Miễn thuế nhập khẩu cho doanh nghiệp nước ngoài
Các dự án sau của doanh nghiệp FDI được ưu đãi thuế nhập khẩu:
Dự án đầu tư mới thuộc các ngành nghề được ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục II Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Dự án đầu tư mới được thực hiện tại các địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục III của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Căn cứ Điều 14, Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp FDI được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu như sau:
Miễn thuế nhập khẩu đối với các hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án trong thời hạn 5 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được.
3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư và Điều 5, Điều 6 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có dự án nông nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư hay đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thuế sử dụng đất.
a. Miễn giảm tiền sử dụng đất, áp dụng đối với:
Dự án nông nghiệp (thuộc diện khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư) được Nhà nước giao đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất để làm nhà ở cho người lao động được miễn tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất được chuyển đổi mục đích để xây dựng nhà ở cho các lao động làm việc tại dự án và được miễn tiền sử dụng đất sau khi chuyển đổi.
b. Miễn giảm tiền thuê đất, mặt nước áp dụng đối với các dự án sau của doanh nghiệp:
Dự án nông nghiệp thuộc diện ưu đãi, khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được áp dụng mức giá đất ưu đãi theo quy định của UBND tỉnh và giá thuê đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 5 năm.
Dự án nông nghiệp thuộc diện đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày được Nhà nước cho thuê.
Dự án nông nghiệp thuộc diện ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 7 năm tiếp theo.
Dự án nông nghiệp thuộc diện khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 5 năm tiếp theo.
Dự án nông nghiệp thuộc diện khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại dự án, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (như đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao thông, cây xanh) kể cả đất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để phục vụ dự án đó thì được miễn tiền thuê đất.
Doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước trong thời hạn 5 năm đầu tính từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.
c. Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC, doanh nghiệp FDI được miễn, giảm thuế đất trong các trường hợp sau:
Miễn thuế đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Miễn thuế đất của dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.
Miễn thuế đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn.
Miễn thuế đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Giảm 50% thuế đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất
III. Tại sao phải có chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài?
Chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài được triển khai với nhiều mục tiêu và lợi ích, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Dưới đây là những lý do chính tại sao phải có chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài:
1. Thu hút đầu tư nước ngoài:
Chính sách miễn thuế tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp nước ngoài, khuyến khích họ đầu tư vào quốc gia nhận đầu tư. Các chính sách ưu đãi thuế giúp quốc gia trở nên hấp dẫn hơn so với các nước khác trong khu vực, từ đó thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn.
2. Phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng:
Đầu tư nước ngoài thường đi kèm với sự phát triển kinh tế, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho người dân. Các dự án đầu tư nước ngoài thường yêu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, từ đó góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng của quốc gia.
3. Chuyển giao công nghệ và kiến thức:
Doanh nghiệp nước ngoài thường mang theo công nghệ và kỹ thuật hiện đại, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. Nhân viên trong nước có cơ hội học hỏi và nâng cao kỹ năng từ các chuyên gia nước ngoài, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
4. Mở rộng thị trường xuất khẩu:
Các doanh nghiệp nước ngoài thường có mạng lưới kinh doanh quốc tế rộng lớn, giúp mở rộng thị trường xuất khẩu cho hàng hóa và dịch vụ của quốc gia nhận đầu tư. Đầu tư nước ngoài có thể giúp cân bằng cán cân thương mại thông qua việc tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
5. Phát triển các ngành công nghiệp mới:
Đầu tư nước ngoài có thể thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, giúp đa dạng hóa nền kinh tế và giảm sự phụ thuộc vào một số ngành cụ thể. Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài khuyến khích các doanh nghiệp trong nước đổi mới sáng tạo để nâng cao sức cạnh tranh.
Chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài không chỉ nhằm thu hút vốn đầu tư mà còn góp phần tạo động lực phát triển toàn diện cho nền kinh tế, từ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở hạ tầng đến tăng cường xuất khẩu và đổi mới sáng tạo.
IV. Một số câu hỏi thường gặp
Chính sách miễn thuế cho doanh nghiệp nước ngoài nhằm mục đích gì?
Chính sách miễn thuế nhằm thu hút đầu tư quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
Chính sách miễn thuế tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho doanh nghiệp nước ngoài?
Chính sách miễn thuế giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng lợi nhuận và có thêm nguồn lực để đầu tư và mở rộng hoạt động.
Lợi ích nào từ chính sách miễn thuế cho nền kinh tế quốc gia?
Chính sách miễn thuế thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, và nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế.
Chính sách miễn thuế ảnh hưởng như thế nào đến môi trường kinh doanh?
Chính sách miễn thuế giúp xây dựng một môi trường kinh doanh hấp dẫn, thu hút thêm nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp nước ngoài cần đáp ứng điều kiện gì để được miễn thuế
Doanh nghiệp cần đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên hoặc khu vực kinh tế đặc biệt theo quy định của quốc gia.
Chính sách miễn thuế có ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước không?
Ban đầu, có thể giảm nguồn thu thuế, nhưng về lâu dài sẽ tăng nguồn thu thông qua sự phát triển kinh tế và các hoạt động kinh doanh mở rộng.
Nội dung bài viết:
Bình luận