Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy Mã ngành 8291: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé
1. Mã ngành 8291 là gì?

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, mã ngành 0810 là mã ngành cho "Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng". Cụ thể, ngành này thuộc nhóm "82: Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác”.
Quyết định này quy định danh mục và nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm các mã ngành được mã hóa từ cấp 1 đến cấp 5. Mã ngành 8291 ở cấp 4 là một phần trong hệ thống phân loại chi tiết nhằm mục đích thống kê và quản lý các hoạt động kinh tế liên quan đến hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
2. Những lưu ý khi lựa chọn Mã ngành 8291: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
Theo mục N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng được quy định như sau:
Mã ngành này bao gồm các hoạt động về:
- Các hoạt động thu hồi những khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho khách hàng, như dịch vụ thu hồi hối phiếu hoặc nợ.
- Các hoạt động thu thập thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động trong kinh doanh, cung cấp thông tin cho các thể chế tài chính, những người bán lẻ, và những người khác có yêu cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các doanh nghiệp.
3. Các tổ chức không phải là ngân hàng, để đăng ký kinh doanh hoạt động trung gian thanh toán cần đảm bảo điều kiện gì?
Để đăng ký kinh doanh hoạt động trung gian thanh toán, các tổ chức không phải là ngân hàng cần đảm bảo các điều kiện sau:
Giấy phép hoặc đăng ký kinh doanh: Tổ chức phải có giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: Đề án này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chứa các nội dung sau:
- Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ, bao gồm tên, phạm vi cung ứng, đối tượng khách hàng, điều kiện sử dụng, sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ, quy trình dòng tiền từ khởi tạo giao dịch đến quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan.
- Cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán, bao gồm cơ chế mở và duy trì số dư tài khoản đảm bảo thanh toán, mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán.
- Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật; các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền; quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại, tranh chấp.
Vốn điều lệ tối thiểu: Tổ chức phải có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng.
Điều kiện về nhân sự: Người đại diện theo pháp luật và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức đề nghị cấp phép phải có bằng đại học trở lên hoặc ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật. Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cũng phải có bằng cao đẳng trở lên về kinh tế, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
Điều kiện về kỹ thuật: Tổ chức phải có cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin, giải pháp công nghệ phù hợp với yêu cầu của hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Hệ thống kỹ thuật dự phòng cần xây dựng độc lập với hệ thống chính để đảm bảo cung cấp dịch vụ an toàn và liên tục khi hệ thống chính gặp sự cố và tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/02/2022 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên, Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.
Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật và Biên bản nghiệm thu thử nghiệm kỹ thuật với một tổ chức hợp tác.
Hồ sơ về nhân sự:
- Sơ yếu lý lịch
- Bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
5. Quy trình, thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Quy trình, thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Tổ chức xin cấp Giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (bao gồm 05 bộ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Ngân hàng Nhà nước
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm: Các giấy tờ đã được liệt kê ở trên
- Tổ chức xin cấp Giấy phép phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm tra hồ sơ theo các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP.
Bước 3: Cấp Giấy phép:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước sẽ thẩm định và cấp Giấy phép hoặc có văn bản từ chối cấp phép trong đó nêu rõ lý do.
- Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Thời hạn của Giấy phép là 10 năm tính từ ngày tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP.
- Bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Quy định pháp luật nào chi phối hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng theo Mã ngành 8291?
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng theo Mã ngành 8291 được chi phối bởi một số quy định pháp luật chính sau:
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Luat-Ngan-hang-Nha-nuoc-Viet-Nam-2010-108078.aspx
- Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/02/2022 của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=205254
- Thông tư số 49/2022/TT-NHNN ngày 28/07/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu/tk/hdtt/ctccudvtt
- Các quy định khác liên quan đến hoạt động thanh toán, tín dụng như Luật Thương mại điện tử, Luật Rửa tiền, v.v.
6.2. Các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng không đúng quy định pháp luật là gì?
Tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng không đúng quy định pháp luật sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP và các quy định pháp luật liên quan. Các biện pháp xử phạt có thể bao gồm:
- Cảnh cáo
- Phạt tiền
- Tước Giấy phép hoạt động
- Buộc khắc phục hậu quả vi phạm
Nội dung bài viết:
Bình luận