Chi phí tài chính là gì? Ý nghĩa của chi phí tài chính

Chi phí tài chính là gì? Chi phí tài chính có ý nghĩa như thế nào? Câu hỏi rất được mọi quan tâm hiện nay. Để trả lời cho câu hỏi này, mời các bạn cùng đọc bài viết sau đây của chúng tôi để biết thêm thông tin về vấn đề này nhé.
chi-phi-tai-chinh-1

1.Chi phí tài chính là gì?

Chi phí tài chính (Financial Charges) là các loại chi phí hoặc khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, chi phí do đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ, giao dịch mua chứng khoán và một số khoản chi phí khác.
Trong nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thì chi phí tài chính được gọi là tài khoản 635, thuộc tài khoản kế toán, được sử dụng nhằm phản ánh những khoản chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ hạch toán tài khoản này để tính ra doanh thu, lỗ hay lãi thu về của công ty.
Việc hạch toán chi phí tài chính không chỉ đơn giản là ghi chép lại những khoản chi phí phát sinh tại công ty, mà còn có một vai trò quan trọng là giúp hạch toán được những chi phí phát sinh, và dựa vào doanh thu có được để tính ra khoản lãi hoặc lỗ thực sự của doanh nghiệp.

2.Các hình thức của chi phí tài chính 

Như đã nói ở phần chi phí tài chính là gì thì nó có rất nhiều hình thức khác nhau. Bất kể bạn cân nhắc loại khoản vay nào, rất có thể bạn sẽ phải trả một khoản phí tài chính nào đó. Dưới đây là những kiểu bạn có thể gặp phải.
-Lãi suất
Lãi suất hàng năm là chi phí hàng năm để vay tiền từ một tổ chức cho vay. Đối với một khoản thế chấp, nó cũng bao gồm tổng số tiền lãi được tính trên khoản vay kết hợp với tất cả các khoản phí khác.
-Phí khởi tạo
Người cho vay sẽ tính một khoản phí bắt đầu để xử lý khoản vay của bạn. Đó là khoản phí trả trước thường từ 0,5 - 1% khoản vay của bạn. Phí gốc là phổ biến đối với các khoản thế chấp, khoản vay cá nhân, khoản vay mua ô tô và khoản vay sinh viên. Chúng thường không được áp dụng cho thẻ tín dụng nhưng có thể được áp dụng cho một số hạn mức tín dụng nhất định.
-Phí trễ hạn
Lí do phí trễ hẹn được xếp vào chi phí tài chính là gì? Như tên của nó, phí trả chậm là khoản phí bạn phải chịu khi bạn không thanh toán trước ngày đến hạn. Mặc dù bạn có thể bị tính phí trả chậm mỗi khi thanh toán trễ, nhưng bạn chỉ có thể bị tính một khoản phí trả chậm cho mỗi chu kỳ thanh toán. Cũng có một số tiền tối đa bạn có thể bị tính phí mỗi lần. Bạn có thể tránh hoàn toàn khoản phí này bằng cách thanh toán đúng hạn mọi lúc.
-Tiền phạt trả trước
Phí phạt trả trước là một khoản phí mà một số người cho vay có thể tính người vay trả nợ sớm hơn so với lịch trình. Điều này giúp ngăn người cho vay mất bất kỳ khoản thu nhập nào mà họ có thể kiếm được từ lãi suất. Không phải tất cả những người cho vay sẽ làm điều này. Hợp đồng vay phải có điều khoản trả trước. Lưu ý rằng hình phạt trả trước phụ thuộc vào quyết định của người cho vay hơn là tùy thuộc vào loại khoản vay.
-Cách hạch toán chi phí tài chính trong doanh nghiệp
Chi phí tài chính được phản ánh trong tài khoản kế toán 365 thông qua 2 đối tượng như sau:
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Gồm:
  • Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
  • Lỗ bán ngoại tệ.
  • Chiết khấu thanh toán cho người mua.
  • Các khoản lỗ o thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
  • Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
  • Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
  • Bên cạnh đó còn một số khoản đầu tư tài chính khác tùy vào quy định, hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; phản ánh các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. Đến cuối kỳ khi đánh giá thực tế về số dự phòng về giảm giá đầu tư chứng khoán mà số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết, thì doanh nghiệp sẽ phải hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán thông qua bút toán ghi Có TK 635. Hoặc khi kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh thì cũng ghi Có TK 635.
Với các doanh nghiệp kinh doanh liên quan đến lĩnh vực đầu tư, tài chính thì sẽ ghi nhận và hạch toán chi tiết các loại chi phí tài chính cho từng hoạt động cụ thể, nhằm mục đích kiểm soát và đánh giá được hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp thông thường, hoạt động liên quan đến xây dựng, thương mại hay dịch vụ thì chi phí tài chính phát sinh không nhiều và không thường xuyên, nên sẽ ghi nhận chung vào một tài khoản là 635 chứ không cần chi tiết theo tiểu khoản.

3.Ý nghĩa của chi phí tài chính

Có thể xác định các khoản phí tài chính là một kỹ năng tuyệt vời cần có. Nó cho phép bạn so sánh chi phí tài chính giữa hai tùy chọn nợ tương tự, vì vậy bạn có thể tìm ra tùy chọn tín dụng nào tốt hơn cho tình hình của mình dựa trên bức tranh toàn cảnh.
Kiến thức này cũng có thể giúp bạn xác định xem việc thanh toán chi phí tài chính có hợp lý hay không. Nếu bạn sẽ phải trả 500 ngàn chi phí tài chính để thanh toán khoản mua thẻ tín dụng trị giá 1 triệu đồng, có lẽ bạn nên chờ đợi - nếu có thể - cho đến khi bạn có đủ khả năng thanh toán tiền mặt.
Trong một số trường hợp, có thể hợp lý khi chọn một khoản vay với phí tài chính cao hơn do một số tính năng khác của khoản vay. Ví dụ: bạn có thể phải trả nhiều hơn phí tài chính cho một khoản vay có thời gian trả nợ dài hơn, nhưng nó có thể đi kèm với khoản thanh toán hàng tháng thấp hơn phù hợp với ngân sách của bạn hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    M
    Lê văn minh
    Tôi muốn làm hộ chiếu tại Tây Ninh
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cảm ơn anh chị đã quan tâm thông tin của ACC, ACC đã gửi mail tư vấn, Anh/Chị kiểm tra mail giúp ACC ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo