Chi phí tách thửa đất thổ cư bao nhiêu? [Chi tiết 2024]

Hiện nay, các vấn đề về tách thừa đất luôn là một trong những nội dung của lĩnh vực đất đai được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Nhu cầu tách thửa của người dân là đa dạng với nhiều mục đích khác nhau, đồng thời, mỗi loại đất sẽ có những điểm lưu ý riêng theo các quy định của pháp luật, từ trình tự, thủ tục, các chi phí khi tách thửa cho đến các điều kiện để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tách thửa. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc các thông tin về Chi phí tách thửa đất thổ cư bao nhiêu? [Chi tiết 2023].

hoan-cong-va-tach-thua
Chi phí tách thửa đất thổ cư bao nhiêu? [Chi tiết 2023]

1. Tách thửa đất là gì?

Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Tách thửa là quá trình tách thửa đất. Là quy trình phân chia quyền sở hữu đất đai từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang nhiều đối tượng khác nhau. Việc tách thửa phải được thực hiện theo đúng những quy định của pháp luật.

Như vậy, tách thửa đất là việc chia nhỏ phần diện tích đất lớn thành những phần đất có diện tích nhỏ hơn đảm bảo tiêu chuẩn diện tích tối thiểu được tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quy định.

2. Những điều kiện để tách thửa đất thổ cư

Để thực hiện việc tách thửa đất thổ cư cần đảm bảo được các điều kiện cơ bản sau:

  • Đất muốn thực hiện việc tách thửa phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong trường hợp có người muốn tách thửa cần phải xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước. Vì về nguyên tắc, khi đất thuộc quyền sử dụng của mình thì mới được thực hiện việc tách thửa. Tuy nhiên, theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành; thì sẽ có một số địa phương chỉ cần có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận chứ không bắt buộc phải có giấy chứng nhận.
  • Đất cần tách thửa không có bất kỳ tranh chấp nào.
  • Đất muốn tách thửa phải đảm bảo được diện tích tối thiểu. Theo quy định tại Điều 143, 144 Luật Đất đai 2013; diện tích tối thiểu để được tách thửa đất thổ cư nông thôn và đô thị; sẽ do Ủy ban nhân dân quy định.
  • Đất cần tách thửa phải không thuộc trường hợp: Thửa đất thuộc các dự án phát triển nhà ở; theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch; hoặc các thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất; hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

Căn cứ theo Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất được tách:

“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất; cho phù hợp đối với điều kiện cụ thể của từng địa phương”.

Tức là, mỗi địa phương sẽ có quy định khác nhau về diện tích tối thiểu được phép tách thửa; đối với từng loại đất và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

3. Các loại lệ phí cần nộp để tách thửa đất thổ cư hiện nay

Nếu chỉ tách thửa thì người dân chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí làm bìa mới (nếu có).

Tuy nhiên, việc tách thửa thường được thực hiện khi chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đất được cấp cho “hộ gia đình” và giờ các thành viên tách thửa) nên chi phí phải nộp có thể bao gồm cả lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ.

3.1. Phí đo đạc tách thửa

Phí đo đạc là khoản tiền trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tính theo giá dịch vụ.

Thông thường sẽ dao động từ 1,8 đến 2,5 triệu đồng.

3.2. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ chỉ nộp khi tách thửa gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất.

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nếu không thuộc trường hợp được miễn thì tính như sau:

Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định.

Lệ phí trước bạ tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)

Tuy nhiên trên thực tế không phải khi nào hợp đồng cũng ghi giá 01m2 mà thường sẽ ghi tổng số tiền nên sẽ lấy 0,5% x tổng số tiền trong hợp đồng.

Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ trường hợp này xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

3.3. Phí thẩm định hồ sơ

Nếu chỉ tách thửa rồi để đó thì không phải nộp khoản phí này, nhưng tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho sẽ phải nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho.

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

3.4. Lệ phí cấp bìa mới (lệ phí cấp Giấy chứng nhận)

Tương tự như phí thẩm định hồ sơ khoản phí này cũng do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nhưng hầu hết các tỉnh, thành đều thu từ 100.000 đồng trở xuống.

3.5. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng = 2% x giá chuyển nhượng thửa đất

Đối với trường hợp nhận thừa kế, tặng cho:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (giá đất theo bảng giá đất hiện hành x diện tích)

Trên đây là nội dung về Chi phí tách thửa đất thổ cư bao nhiêu? [Chi tiết 2023]Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    H
    Hường
    xin hỏi tách thửa lệ phí trọn gói là bao nhiêu
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    dạ anh chị liên hệ 19003330 để gặp chuyên viên tư vấn nhé ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo