Chi phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu tiền? (Cập nhật 2024)

Sang tên sổ đỏ là thủ tục hành chính mà ai cũng phải biết. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thì chi phí cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Vậy chi phí sang tên sổ đỏ bao nhiêu. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây về chi phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu tiền?

thu-tuc-sang-ten-so-do-mat-bao-lau-1-300x183

Chi phí sang tên sổ đỏ

1. Chi phí sang tên sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ, sổ hồng hay còn được gọi là giấy chứng nhận sử dụng đất. Vậy chi phí sang tên sổ đỏ được xác định như thế nào?

Căn cứ Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định như sau :

Điều 3. Giải thích từ ng

“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Ngoài ra, căn cứ Khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên sổ đỏ

Vậy chi phí sang tên sổ đỏ là chi phí mà người dân phải nộp theo quy định của pháp luật thì mới được sang tên sổ đỏ hay còn được gọi là sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Chi phí sang tên Sổ đỏ

Chi phí sang tên sổ đỏ gồm các khoản sau đây:

  • Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Theo Điểm a1, a2 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

“Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:

  1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất

a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
  • Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Điều 17. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

“4.Cáchtínhthuế
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản đượcxácđịnhnhưsau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%”

Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:

Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:

Thuế TNCN= Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

Trong đó, Thu nhập tính thuế căn cứ theo điểm c Khoản 1 Điều 16

  • Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ phải nộp khi sang tên Sổ đỏ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ  x Mức thu lệ phí trước bạ

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác cũng nằm trong chi phí sang tên sổ đỏ  như: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ, lệ phí cấp Sổ đỏ…những khoản phí và lệ phí này do HĐND từng tỉnh quy định Theo  khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Trong các vụ án, vụ việc về chi phí sang tên sổ đỏ của khách hàng, nếu mức độ nghiêm trọng cao hoặc theo yêu cầu của khách hàng, Luật sư chuyên môn sẽ:

  • Tư vấn về pháp luật hiện hành liên quan đến vụ án, vụ việc và cách giải quyết vụ án, vụ việc thấu tình đạt lí.
  • Tham gia quá trình tố tụng với tư cách là người đại diện, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng chỉ cần được khách hàng ủy quyền.
  • Đại diện cho khách hàng, đưa ra những chứng cứ, chứng minh bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại phiên tòa tranh chấp
  • Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật
  • Nếu khách bận hoặc không có thời gian, chúng tôi có dịch vụ tư vấn qua điện thoại an toàn, nhanh chóng, gọn gàng. Dù không đến văn phòng, công ty luật, khách hàng vẫn được tư vấn đầy đủ, chính xác nhất.

Về phần hồ sơ: Khách hàng chỉ cần yêu cầu và chúng tôi sẽ hướng dẫn, hoặc nếu bận, khách hàng chỉ cần ủy quyền, chúng tôi sẽ thay khách hàng đi công chứng, hoàn thiện hồ sơ một cách đầy đủ nhất.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề chi phí sang tên sổ đỏ, qua đó giúp bạn đọc hình dung được các khoản mình phải chi khi làm sổ đỏ để có thể chuẩn bị trước chu đáo hơn. Công ty ACC tự hào là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý nhất là đăng ký sang tên sổ nhanh cho khách hàng. Nếu còn câu hỏi nào hoặc muốn được trải nghiệm dịch vụ khác, hãy gọi cho chúng tôi ngay để được giải đáp tường tận, rõ ràng, kịp thời với mức chi phí hợp lí.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (865 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo