Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 2023 là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án, giá trị quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
Ngày 11/11/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Có hiệu lực áp dụng từ 1/1/2022
Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 2023
Căn cứ Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Điều 46. Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án, giá trị quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
chi phí kiểm toán và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 2023
chi phí kiểm toán và chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 2023
a) Trường hợp dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập có giá trị nằm trong khoảng giá trị nêu tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này thì tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập, tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định theo công thức sau:
Ki = Kb – (Kb – Ka) /(Ga-Gb) x (Gi -Gb)
Trong đó:
– Ki: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là phần trăm). – Ka: Tỷ lệ chi phí tiêu chuẩn tương ứng với giá trị giới hạn trên (đơn vị là phần trăm).
– Kb: tỷ lệ định phí tương ứng với giá trị giới hạn dưới (đơn vị tính là phần trăm).
– Gi: Giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là tỷ đồng).
– Nhà ga: Giá trị công trình, công trình độc lập cận trên (đơn vị tính là tỷ đồng).
– Gb: Giá trị công trình, tự doanh cận dưới (đơn vị tính là tỷ đồng).
b) Chi phí kiểm toán độc lập năm 2023
Giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng) ≤5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000
Tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập (%)
0,96
0,645 0,45 0,345 0,195 0,129
0,069
Chi phí (dự toán gói thầu, giá gói thầu) kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập nhân (x) với tỷ lệ định mức được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và cộng với thuế giá trị gia tăng.
LƯU Ý: Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng ( 1.000.000 đồng) và cộng với thuế giá trị gia tăng.
c) Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán năm 2023
Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng) ≤5 10 50 100 500 1.000 ≥ 10.000
Tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%)
0,57
0,39 0,285 0,225 0,135 0,09
0,048
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành nhân (x) với tỷ lệ định mức được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm nghìn đồng( 500.000 đồng)
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán Nghị định 99
d) Chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% trong giá trị cần thuê kiểm toán độc lập hoặc giá trị quyết toán do chủ đầu tư lập thì chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 70% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
đ) Kiểm toán độc lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này cho chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án. đ) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập kiểm toán độc lập hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh toán kiểm tra, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 37 Nghị định này: chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung bài viết:
Bình luận