Chi phí làm thủ tục thừa kế là bao nhiêu tiền? [Mới 2024]

Khi chúng ta tiến hành khai nhận di sản và làm các thủ tục để chuyển quyền sở hữu di sản thì sẽ phải trả các khoản chi phí làm thủ tục thừa kế cho cơ quan Nhà nước. Vậy, các loại phí này được pháp luật quy định như thế nào, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ACC để biết thêm các thông tin pháp lý liên quan đến phí thừa kế tài sản

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP
  • Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
  • Thông tư số 257/2016/TT-BTC

a11
Các mức thuế phải đóng khi làm thủ tục thừa kế

1. Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Khi nhận di sản thừa kế từ người thân để lại thì người thừa kế sẽ phải nộp các loại chi phí thừa kế tài sản như: thuế thu nhập cá nhân, phí trước bạ, phí công chứng. Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111, mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được áp dụng cho các trường hợp:

  • Đối với nhận thừa kế là chứng khoán
  • Đối với nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
  • Đối với nhận thừa kế là bất động sản
  • Đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước

Tuy nhiên, theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 4 Nghị định 65 năm 2013 và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111 năm 2013, các trường hợp sau sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
  • Trường hợp bất động sản do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.

Mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%

Thừa kế đất đai trong trường hợp có di chúc và không có di chục được quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Luật thừa kế đất đai mới nhất

2. Mức phí trước bạ phải nộp

Khi tính toán đến các chi phí làm thủ tục thừa kế thì chúng ta không thể bỏ qua phí trước bạ. Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140 năm 2016, trường hợp sau đây người thừa kế sẽ được miễn phí trước bạ:

Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài các trường hợp này ra thì các tài sản thừa kế khác sẽ phải chịu mức lệ phí trước bạ, mức phí này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định

Các bước sang tên sổ đỏ được quy định ra sao? Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Hướng dẫn sang tên sổ đỏ

3. Mức phí công chứng văn bản nhận di sản thừa kế

Để hoàn thiện các chi phí làm thủ tục thừa kế chúng ta còn phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư 257 năm 2016 của Bộ tài chính như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Câu hỏi thường gặp

Thừa kế có phải là giao dịch dân sự?

Hiện nay thỏa thuận phân chia di sản thừa kế thực chất là một giao dịch dân sự của nhiều chủ thể nên phải tuân thủ quy định về giao dịch dân sự (điều kiện có hiệu lực), nếu thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hội tụ đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự thì thỏa thuận phân chia di sản thừa kế sẽ có giá trị

Nhận thừa kế quyền sử dụng đất có phải nộp thuế?

Để nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người thừa kế phải tiến hành khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế. Thủ tục khai nhận, phân chia di sản thừa kế được thực hiện theo quy định tại Điều 57, 58 Luật Công chứng 2014. Sau khi tiến hành một trong hai thủ tục trên, người thừa kế sẽ đăng kí biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng kí đất đai theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Căn cứ từng trường hợp cụ thể mà người thừa kế sẽ phải nộp thuế khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất hoặc không.

Thừa kế theo pháp luật là gì?

Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho những người còn sống theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định. Cá nhân có quyền sở hữu với tài sản của mình, sau khi chết, số tài sản còn lại được chia đều cho những người thừa kế.

Trên đây là một số tư vấn của chúng tôi về các chi phí làm thủ tục thừa kế, hy vọng có thể giúp ích được cho các bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ trực tiếp, hãy liên hệ với đội ngũ của chúng tôi:

  • Tư vấn: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Văn phòng: 028.77700888
  • Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo