Chi nhánh được xem là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Chi nhánh tại nước ngoài là chi nhánh có có địa chỉ ở một nước khác nước đặt trụ sở chính của doanh nghiệp và hoạt động cũng như một chi nhánh bình thường.
1. Doanh nghiệp nào được mở chi nhánh tại nước ngoài?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014; nghị định 78/2015 NĐ-CP quy định về đang ký doanh nghiệp và một số quy định về việc lập chi nhánh tại nước ngoài thì các doanh nghiệp đều có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính. do đó tất cả các doanh nghiệp đã thành lập có nhu cầu mở chi nhánh tại nước ngoài đều được và phải đáp ứng các quy định của pháp luật.
2. Tại sao phải mở chi nhánh tại nước ngoài?
- Mở rộng được thị trường kinh doanh
- Tiến hành xuất khẩu hàng hóa thuận lợi
- Đẩy mạnh được năng suất công ty
- Nắm bắt được thì trường mà doanh nghiệp hướng đến
- Xây dựng thương hiệu doanh nghiệp vững chắc cho cả trong và nước ngoài.
3. Cần làm gì trước khi mở chi nhánh tại nước ngoài?
- Tìm hiều thị trường xem có phù hợp để phát triển doanh nghiệp hay không
- Vị trí nơi mở chi nhánh
- Tìm hiểu pháp luật của quốc gia đó và cách thức để mở chi nhánh tại đó ( hoặc có thể tìm một công ty tư vấn pháp lý để được hỗ trợ )
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ của doanh nghiệp
4. Thời gian để mở chi nhánh tại nước ngoài?
Tùy theo quy định của pháp luật của nước sở tại nơi mà doanh nghiệp tiến hành mở chi nhánh mà có quy định thời gian khác nhau. Trong pháp luật Việt Nam thì quy định cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lý của hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
5. Hồ sơ để mở chi nhánh tại nước ngoài?
Mở chi nhánh nước ngoài là việc không chỉ các doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật trong nước mà các doanh nghiệp còn phải tuân thủ pháp luật của nước mà doanh nghiệp đó muốn mở chi nhánh.
Tuy nhiên các doanh nghiệp cần phải có hồ sơ thông báo tại nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp về việc mở chi nhánh tại nước ngoài để lưu vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Hồ sơ thông báo bao gồm một số giấy tờ sau:
- Mẫu thông báo về việc mở chi nhánh ở nước ngoài ( theo mẫu II-12 Nghị định 02/2019/TT-BKHĐT)
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương để bổ sung thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
6. Thủ tục nộp hồ sơ khi mở chi nhánh tại nước ngoài?
Doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo về việc mở chi nhánh nước ngoài tới Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7. Thời gian để nộp hồ sơ mở chi nhánh tại nước ngoài?
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ như trên đến phòng đăng ký kinh doanh tại nơi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
8. Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận thông báo mở chi nhánh tại nước ngoài?
Phòng đăng ký kinh doanh nơi mà doanh nghiệp đăng ký là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin khi doanh nghiệp đã tiến hành mở chi nhanh tại nước ngoài.
- Mẫu thông báo về việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài theo nghị định 02/2019/TT-BKHDT
TÊN DOANH NGHIỆP -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………….. |
… …, ngày… … tháng… … năm … … |
THÔNG BÁO
Về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Kính gửi : Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế :
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế) :
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp:
Thông báo về việc lập chi nhánh/ văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi bằng chữ in hoa) :
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) : ....
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có) :
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện :
Điện thoại (nếu có) : Fax (nếu có) :
Email (nếu có) : Website (nếu có) :
- Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác :
Ngày cấp : …../…../…….. Nơi cấp :
- Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động :
- a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh ):
- b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện) :
- Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện :
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa) : Giới tính :
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: Quốc tịch:
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có):…../…../… …..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có):
Email (nếu có): Website (nếu có):
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
______________________
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Nội dung bài viết:
Bình luận