Chi tiết Chế độ nghỉ kết hôn theo quy định [Cập nhật 2023]

Kết hôn là một vấn đề mà được sự quan tâm của mọi người và đặc biệt là của những người đang có kế hoạch kết hôn. Việc kết hôn không chỉ là hai cá nhân đồng ý mà ngoài ra phải tuân theo các quy định của pháp luật và thủ tục dựa theo luật pháp hiện hành. Như vậy thì chế độ nghỉ kết hôn là gì? Chế độ nghỉ kết hôn bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về chế độ nghỉ kết hôn. Để tìm hiểu hơn về chế độ nghỉ kết hôn các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về chế độ nghỉ kết hôn nhé.

che-do-nghi-ket-hon-1

Chế độ nghỉ kết hôn

1. Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thi kết hôn được định nghĩa như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định khá cụ thể về kết hôn là việc một người nam và một người nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau trên nguyên tắc tự nguyện và không có sự ràng buộc, ép buộc nào theo quy định của luật này thì sẽ đáp ứng được các điều kiện để đăng ký kết hôn.

2. Điều kiện kết hôn.

Việc kết hôn cũng phải tuân theo các điều kiện của pháp luật quy định. Pháp luật về vấn đề này là Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 tại Điều 8 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3. Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì quy định kết hôn như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

4. Chế độ nghỉ kết hôn theo quy định.

Theo quy định tại Điều 116, Bộ luật lao động 2019 khi quy định về vấn đề nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

  • Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
  • Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
  • Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bạn được hưởng 3 ngày nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương.

Ngoài ra, nếu bạn muốn nghỉ hơn số ngày này, bạn có thể thỏa thuận với chủ sử dụng lao động để thỏa thuận với họ việc bạn xin nghỉ không lương để đảm bảo chuẩn bị cho lễ cưới của mình. Việc nghỉ không lương phải được sự đồng ý của bên chủ sử dụng lao động thì lúc này mới hợp pháp.

5. Kết luận chế độ nghỉ kết hôn.

6. Câu hỏi thường gặp

Điều kiện kết hôn như thế nào?

Việc kết hôn cũng phải tuân theo các điều kiện của pháp luật quy định. Pháp luật về vấn đề này là Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 tại Điều 8 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Kết hôn là gì?

Căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì quy định kết hôn như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Kết hôn được nghỉ mấy ngày?

Căn cứ quy định tại Điều 115 của Bộ luật Lao động năm 2019, quy định rõ về việc người lao động được nghỉ kết hôn, cụ thể:

– Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

+ Kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

+ Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

+ Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: Nghỉ 03 ngày.

Nghỉ cưới xong có được nghỉ phép tháng nữa không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 115 – Bộ luật Lao động năm 2019, sẽ được nghỉ 03 ngày khi kết hôn.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về chế độ nghỉ kết hôn và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến chế độ nghỉ kết hôn. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về chế độ nghỉ kết hôn đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về chế độ nghỉ kết hôn thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo