Giải Đáp Những Câu Hỏi Về Công Ty Hợp Danh Ở Việt Nam 2024

Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp được ghi nhận trong pháp luật thế giới từ khá sớm và pháp luật doanh nghiệp Việt Nam cũng đã quy định về loại hình doanh nghiệp này từ năm 1999. Có nhiều người quan tâm tới loại hình doanh nghiệp này và có những thắc mắc liên quan. Bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ tiến hành Giải đáp những câu hỏi về công ty hợp danh ở Việt Nam 2022. Mời Quý đọc giả cùng đón đọc.
Dac Diem Cua Cong Ty Hop Danh Luanvan99

1. Công ty hợp danh là gì?

Công ty hợp danh là doanh nghiệp. 
Theo Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh (là cá nhân) cùng là sở hữu chung của công ty, và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra còn có thể có thêm thành viên góp vốn, có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chịu trách nhiệm hữu hạn theo tỷ lệ số vốn đã góp vào công ty. 

2. Đặc điểm của công ty hợp danh

Từ định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy công ty hợp danh có những đặc điểm sau:
- Có hai loại thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
- Chế độ chịu trách nhiệm tài sản của thành viên công ty hợp danh: Trách nhiệm vô hạn (trách nhiệm chính), trách nhiệm hữu hạn
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn trong công chúng.
- Vốn của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp vốn hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.

3. Một số câu hỏi phổ biến và giải đáp câu hỏi về công ty hợp danh.

Qua tìm hiểu và tổng hợp, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về công ty hợp danh và giải đáp những câu hỏi này. 
3.1. Các công ty hợp danh ở Việt Nam là công ty đối nhân hay đối vốn?
Công ty đối nhân là loại hình công ty được thành lập và hoạt động dựa trên sự tin cậy của các thành viên về nhân thân, sự góp vốn chỉ là thứ yếu. Công ty đối nhân có đặc điểm quan trọng là không có sự tách bạch về tài sản của cá nhân thành viên và tài sản của công ty. 
Công ty đối vốn là loại hình công ty trong đó các thành viên thường không quen biết nhau mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp của họ vào công ty.
Công ty hợp danh là công ty đối nhân. Vì thành viên hợp danh chủ yếu là những người thân thiết, có quan hệ nhân thân với nhau, có uy tín với nhau cùng nhau góp vốn thành lập công ty hợp danh và các thành viên này phải chịu trách nhiệm liên đới và vô hạn bằng tất cả tài sản của mình đối với tất cả nghĩa vụ của công ty hợp danh. => Thành lập trên cơ sở tin cậy, tín nhiệm, uy tín; không có sự tách bạch về tài sản của công ty và của cá nhân thành viên. 
3.2. Công ty hợp danh huy động vốn bằng hình thức nào?
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Nếu có nhu cầu huy động vốn, công ty sẽ huy động bằng cách nạp thêm thành viên mới, tăng phần vốn góp của mỗi thành viên, tăng giá trị tài sản của công ty hoặc vay vốn của Ngân hàng (Điều 177 và Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020). 
3.3. Tại sao công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán?
Trong quy định pháp luật doanh nghiệp, tại khoản 3 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, có quy định như sau về việc phát hành chứng khoán của công ty hợp danh: “Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.”
Pháp luật Việt Nam đã hạn chế việc huy động vốn thông qua chứng khoán của công ty hợp danh. Bất kể đó là loại chứng khoán nào, công ty hợp danh cũng không được phép phát hành ra thị trường. 
Vì đặc điểm của công ty hợp danh và bản chất chính là công ty đối nhân. Trên thực tế, các cá nhân đứng ra trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh với mục đích thành lập công ty đều là những cá nhân đã có mối quan hệ thân thiết, có sự quen biết và tin tưởng lẫn nhau từ trước. Trong khi đó, tính chất của trái phiếu là mang tính phổ thông, một khi công ty phát hành là hướng tới mục đích thu hút sự góp vốn rộng rãi mà không quan tâm đến yếu tố nhân thân của người góp vốn.
3.4. Tổ chức có được là thành viên của công ty hợp danh không?
Thành viên trong công ty hợp danh theo quy định gồm hai loại là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
Căn cứ theo khoản b Điểm 1 Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty”.
Theo đó, thành viên hợp danh phải là cá nhân, tổ chức không được phép trở thành thành viên hợp danh.
Tuy nhiên, tổ chức lại có thể tham gia vào công ty hợp danh dưới tư cách là thành viên góp vốn.
Theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 177 Luật doanh nghiêp 2020: “Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty”.
=> Tổ chức không được là thành viên hợp danh nhưng có thể được là thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
3.5. Người đại diện của công ty hợp danh có thể là ai?
Công ty hợp danh được pháp luật quy định về người đại diện theo pháp luật.
Căn cứ khoản 1 Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020, các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh. Tất cả họ đều được pháp luật quy định quyền đối nhân trong công ty hợp danh để tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhân danh công ty hoặc chính mình, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
3.6. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh có phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty vượt phạm vi số vốn đã góp vào công ty không?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiêp 2020 quy định về công ty hợp danh như sau: “c, Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty”. 
Theo đó, đối với các khoản nợ của công ty hợp danh nằm ngoài phạm vi phần vốn góp mà thành viên góp vốn đã cam kết thì thành viên góp vốn khống phải chịu trách nhiệm đối với khoản nợ vượt quá đó. 
3.7. Điều kiện để trở thành thành viên mới của công ty hợp danh là gì?
Theo quy định tại điều 186 Luật doanh nghiệp 2020, quy định về tiếp nhận thành viên mới của công ty hợp danh như sau: 
"1. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn; việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
2. Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.
3. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác".
Như vậy, khi đáp ứng được các điều kiện trên, cá nhân hoặc tổ chức có thể trở thành thành viên mới của công ty hợp danh. Bên cạnh đó, thành viên mới phải có bằng cấp chứng chỉ nghề đối với công ty hợp danh hành nghề kinh doanh có điều kiện cũng như trình độ chuyên môn. 
3.8. Ai là người điều hành kinh doanh của công ty hợp danh?
Căn cứ vào điều 184 Luật doanh nghiệp 2020, quy định về điều hành kinh doanh của công ty hợp danh, các thành viên hợp danh của công ty hợp danh là người đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. 
Như vậy, người điều hành kinh doanh của công ty hợp danh là các thành viên hợp danh. 
Trên đây là một số câu hỏi phổ biến liên quan đến công ty hợp danh. Bài viết đã tiến hành Giải đáp những câu hỏi về công ty hợp danh. Nếu còn bất cứ thắc mắc và góp ý nào, mời Quý đọc giả liên hệ với chúng tôi, Công ty Luật ACC sẵn lòng giải đáp mọi thắc mắc của các bạn. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo