Cấp GCN Kinh Doanh Thể Thao Hoạt Động Bắn Súng Thể Thao

Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình cấp giấy chứng nhận kinh doanh thể thao hoạt động bắn súng thể thao.

Cấp GCN Kinh Doanh Thể Thao Hoạt Động Bắn Súng Thể Thao
Cấp GCN Kinh Doanh Thể Thao Hoạt Động Bắn Súng Thể Thao

1. Các loại hình cơ sở thể thao

  • Trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao;
  • Trung tâm hoạt động thể thao;
  • Cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao;
  • Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp;
  • Trường năng khiếu thể thao.

2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp

  • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
  • Thủ tục đăng ký kinh doanh được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Cơ quan đăng k‎ý kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng k‎ý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi đã được cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:

Thành phần hồ sơ:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP;
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP:
    • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
    • Có vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
    • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
    • Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:

  • Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
  • Bước 2: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Cách thức thực hiện và trả kết quả:

  • Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
  • Thời hạn giải quyết: 7 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện, đội ngũ nhân viên khi kinh doanh hoạt động bắn súng thể thao:

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện:

  • Quy định chung:
    • Có tường bao quanh trường bắn dày ít nhất 20cm, chiều cao trên 03m;
    • Ánh sáng chung ít nhất 500 lux, ánh sáng mặt bia tối thiểu 1.500 lux;
    • Có kho, nơi cất giữ súng, đạn thể thao bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
    • Có khu vực kiểm tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu;
    • Trường bắn phải có tuyến bắn và tuyến bia song song với nhau, lối đi riêng từ tuyến bắn lên tuyến bia có vách ngăn an toàn dày ít nhất 02cm, cao ít nhất 02m;
    • Khu vực dành cho khán giả ở phía sau tuyến bắn, cách tuyến bắn ít nhất là 05m;
    • Có sổ theo dõi quá trình sử dụng súng, đạn thể thao được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
    • Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện được thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
    • Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
    • Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng thể thao; có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của người tập luyện, người hướng dẫn tập luyện và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao; đối tượng tham gia tập luyện được phép sử dụng súng thể thao, giờ tập luyện, trang phục tập luyện.
    • Người tham gia tập luyện được sử dụng súng thể thao thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  • Quy định đối với trường bắn cự ly 50m:
    • Chiều dài trường bắn ít nhất 60m; chiều dài được thiết kế gồm 50m (trong đó có ít nhất 35m ngoài trời hoặc khoảng trống) + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; Chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 10 bệ bắn;
    • Có phễu hoặc tấm chắn đạn đặt sát phía sau bia, làm bằng thép.
  • Quy định đối với trường bắn cự ly 25m:
    • Chiều dài trường bắn ít nhất 35m; chiều dài được thiết kế gồm 25m (trong đó có ít nhất 12,5m ngoài trời hoặc khoảng trống) + 03m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m;
    • Thùng hoặc phễu chắn đạn đặt song song và cách khung bia 01m về phía sau;
    • Có lưới chắn vỏ đạn phía trước người bắn.
  • Quy định đối với trường bắn cự ly 10m dùng cho các loại súng hơi:
    • Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 20cm tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng đảm bảo chứa được 10 bệ bắn, mỗi bệ bắn rộng 01m và cách nhau 01m.
  • Quy định đối với trường bắn cự ly 10m dùng cho bia di động:
    • Chiều dài trường bắn ít nhất 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả. Chiều rộng trường bắn ít nhất 10m, được chia thành 02 khoang riêng biệt, mỗi khoang rộng 03m.
  • Quy định đối với trường bắn đĩa bay:
    • Trường bắn có kích thước an toàn mỗi chiều không nhỏ hơn 150m;
    • Lưới an toàn cao 03 m đặt ở phía trên tường bao quanh trường bắn;
    • Đảm bảo chiều dài từ hào phóng đĩa đến vị trí đứng bắn cách nhau không nhỏ hơn 15m;
    • Khoảng cách từ vị trí đứng bắn theo hướng bắn đến tường bao quanh ít nhất 70m;
    • Có rào chắn cách ít nhất 07m ở phía sau đường di chuyển chắn giữa khán giả và khu vực bắn.
  • Quy định đối với trường bắn đạn sơn:
    • Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 100m;
    • Bên trong trường bắn đặt ít nhất 03 mục tiêu bắn bằng một trong các chất liệu: đất, gỗ, nhựa.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

  • Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và i khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 3 của Thông tư 31/2018/TT-BVHTTDL.
  • Có 20 bệ bắn trở lên đối với các trường bắn cự ly 50m, 25m và 10m.
  • Có 02 khung bắn trở lên đối với trường bắn cự ly 10m súng trường hơi di động.

3. Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập luyện

  • Mật độ tập luyện trên vị trí bắn bảo đảm ít nhất 01người/01m2.
  • Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 10 người/buổi.

4. Nhân viên chuyên môn

  • Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
    • Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
    • Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
    • Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.

 7. Những câu hỏi thường gặp

7.1 Làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mất bao lâu?

Làm thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mất  06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7.2 Làm thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mất bao nhiêu tiền?

Chi phí làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là 1.000.000/Hồ sơ.

7.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao uy tín, trọn gói cho khách hàng.

7.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (949 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo