Cấp GCN Đăng Ký Gia Hạn, Sửa Đổi, Bổ Sung Nội Dung Chuyển Giao Công Nghệ (Cập nhật 2024)

Khi thuộc danh mục hạn chế chuyển giao công nghệ, cá nhân, tổ chức cần thực hiện thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, nhiều cá nhân, tố chức vẫn còn gặp nhiều khó khắn, vướng mắc, dẫn đến việc thực hiện thủ tục không được diễn ra nhanh chóng, chính xác. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Cấp GCN đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ”

Cấp GCN Đăng Ký Gia Hạn, Sửa Đổi, Bổ Sung Nội Dung Chuyển Giao Công Nghệ
Cấp GCN Đăng Ký Gia Hạn, Sửa Đổi, Bổ Sung Nội Dung Chuyển Giao Công Nghệ

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
  • Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
  • Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
  • Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

 Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017).

2. Khi nào đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ

  • Trong trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định do các bên thỏa thuận. Trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ quy định
  • Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ cần ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài
  • Trong trường hợp trước ngày 01/7/2018, tổ chức, cá nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng ký tại cơ quan không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ: Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt được gia hạn, sửa đổi, bổ sung hoặc bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng nước ngoài được gia hạn, sửa đổi, bổ sung
  • Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ; bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) (đối với cá nhân)
  • Bản sao chứng thực văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước
  • Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ)

4. Thủ tục cấp GCN đăng ký gia han, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ

  • Bước 1: Các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có nhu cầu đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ chuẩn bị và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
  • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
    • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ cấp giấy biên nhận có ngày hẹn kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc
    • Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ để giải quyết theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ có thư mời người có tên trong đơn đến cơ quan để hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định
  • Bước 3: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
  • Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận, cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.

5. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục

Phí : 3.000.000-5.000.000 đồng (Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng)

6. Trường hợp không cấp GCN đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:

  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao;
  • Hợp đồng không có đối tượng công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ;
  • Nội dung hợp đồng trái với quy định

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (776 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo