Xem thêm: Cách tra mã số đăng ký doanh nghiệp https://accgroup.vn/cach-tra-ma-so-dang-ky-doanh-nghiep
Nếu bạn là người nộp thuế tại Việt Nam và muốn tra cứu mã số thuế cá nhân của mình một cách nhanh chóng, bạn đã đến đúng nơi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn qua hai cách để tra cứu mã số thuế cá nhân một cách hiệu quả.
Cách Tra Cứu Mã Số Thuế Cá Nhân Thứ Nhất
Bước 1: Truy Cập Trang Thông Tin Tổng Cục Thuế
Để bắt đầu quá trình tra cứu mã số thuế cá nhân, bạn cần truy cập vào Trang thông tin của Tổng Cục Thuế tại địa chỉ này.
Bước 2: Nhập Số CMND/CCCD và Mã Xác Nhận
Sau khi truy cập trang web, bạn sẽ cần nhập số CMND (Chứng minh nhân dân) hoặc CCCD (Căn cước công dân) của bạn, cùng với mã xác nhận được hiển thị trên trang. Sau khi bạn nhập đầy đủ thông tin, hãy nhấn vào nút "Tra cứu."
Bước 3: Xem Mã Số Thuế Cá Nhân
Kết quả tra cứu sẽ hiển thị mã số thuế cá nhân của bạn. Hãy lưu ý thông tin này để sử dụng trong các thủ tục liên quan đến thuế.

tra mã số hồ sơ thuế
Cách Tra Cứu Mã Số Thuế Cá Nhân Thứ Hai
Bước 1: Truy Cập Trang Thuế Điện Tử của Tổng Cục Thuế
Cách tra cứu thứ hai là thông qua Trang Thuế Điện Tử của Tổng Cục Thuế, bạn có thể truy cập tại đây.
Bước 2: Chọn Cá Nhân
Sau khi vào trang chủ, bạn hãy chọn mục "Cá nhân" để tiếp tục.
Bước 3: Chọn Tra Cứu Thông Tin NNT
Tiếp theo, bạn chọn "Tra cứu thông tin NNT" trên menu.
Bước 4: Nhập Số CMND/CCCD và Mã Xác Nhận
Tương tự như cách tra cứu thứ nhất, bạn cần nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận vào các ô tương ứng. Sau đó, nhấn vào nút "Tra cứu."
Bước 5: Xem Mã Số Thuế Cá Nhân
Kết quả tra cứu sẽ hiển thị mã số thuế cá nhân của bạn, và bạn đã hoàn thành quá trình tra cứu.
Mã Số Thuế Cá Nhân Là Gì?
Mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế. Đây là một phần quan trọng của quá trình quản lý thuế cá nhân tại Việt Nam.
(Khoản 5 Điều 3 Luật Quản Lý Thuế 2019)
Đối Tượng Đăng Ký Thuế và Cấp Mã Số Thuế
Trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
Doanh Nghiệp, Tổ Chức, Cá Nhân
Doanh nghiệp, tổ chức, và cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tổ Chức, Cá Nhân Không Thuộc Trường Hợp Quy Định Tại Điểm A
Tổ chức và cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cấu Trúc Mã Số Thuế
-
Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, và cá nhân khác.
-
Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Việc Cấp Mã Số Thuế
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, và tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
-
Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
-
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.
-
Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
-
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
-
Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
-
Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
-
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Kết Luận
Tra cứu mã số thuế cá nhân là một quy trình quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam. Hai cách tra cứu mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên sẽ giúp bạn tiện lợi và nhanh chóng xác định mã số thuế cá nhân của mình. Hãy luôn tuân thủ quy định về thuế và thực hiện nghĩa vụ của bạn đối với ngân sách nhà nước.
Xem thêm: Cách tra cứu mã số cứu vận đơn EMS https://accgroup.vn/cach-tra-cuu-ma-so-cuu-van-don-ems
Nội dung bài viết:
Bình luận