Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế Công ty, cá nhân TCT (Cập nhật 2024)

Mã số thuế đã và đang trở thành một khái niệm phổ biến và có ý nghĩa đặc biệt trong đời sống. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người nộp thuế chưa hiểu rõ về mã số thuế, cấu trúc và công dụng của mã số thuế, cách thức tra cứu mã số thuế. Ở bài viết này, Luật ACC sẽ hướng dẫn các bạn Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế cũng như các thông tin liên quan khác để giúp bạn hiểu thêm cũng như áp dụng được để giải quyết các vấn đề của mình nhé!

Cách Tra Mã Số Thuế

Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế

1. Mã số thuế là gì? 

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Các đối tượng phải thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế gồm đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông và đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/2/2020.
Mã số thuế có ý nghĩa hết sức quan trọng: 
  • Đối với doanh nghiệp:
Ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác. Sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện các tra cứu thông tin khi cần.
  • Đối với cá nhân:
Mã số thuế cá nhân dùng để tra cứu, kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước.

2. Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế

Để tra cứu mã số thuế các bạn cần thực hiện theo các thao tác sau đây:

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Lựa chọn tab “Thông tin của người nộp thuế” để tra cứu thông tin mã số thuế của doanh nghiệp

(Chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN” nếu muốn tra cứu mã số thuế cá nhân)

Bước 3: Điền thông tin đã có và mã xác nhận (đã hiển thị trên màn hình) để tra cứu mã số thuế

Lưu ý: Bạn chỉ cần nhập 1 trong các ô thông tin để tra cứu 

– Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khóa chứa tên thương hiệu công ty)

– Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khóa có chứa tên tòa nhà…)

– Số CMT/Thẻ căn cước người đại diện 

Sau đó các thông tin tra cứu sẽ hiện ra đầy đủ bao gồm thông tin về mã số thuế và các thông tin liên quan khác. 

Ngoài ra với mã số thuế cá nhân các bạn cũng có thể lựa chọn cách thức tra cứu dưới đây.  

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn cá nhân

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT

Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân.

3. Cách phân loại cấu trúc mã số thuế

- mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác (sau đây gọi là đơn vị độc lập).
- mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.

4. Quy định về việc cấp mã số thuế

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trong đó:
+ Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
+ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.
- Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó; trong đó:
Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
- mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
- mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
- mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

5.Những câu hỏi thường gặp

5.1 Có mấy cách tra cứu mã số thuế cá nhân?

Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau:
  • Cách 1:Tra cứu tại Trang thông tin của Tổng cục thuế
  • Cách 2: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

5.2 Tại sao cần phải tra cứu mã số thuế?

Mã số thuế cá nhân dùng để kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, thông qua mã số thuế có thể tra cứu những thông tin và kê khai thuế qua mạng khi cần thiết.

5.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế uy tín, trọn gói cho khách hàng.

5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là bài viết về Cách tra cứu mã số thuế trên Tổng cục Thuế mà Luật ACC muốn mang đến cho bạn đọc. Chúng tôi chắc chắn rằng đó là những thông tin bổ ích dành cho bạn, hỗ trợ bạn rất nhiều trong quá trình thực hiện tra cứu mã số thuế để thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế cũng như tra cứu thông tin khi cần thiết. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về nội dung này hay các vấn đề pháp lý khác, các bạn vui lòng liên hệ với Luật ACC để được hỗ trợ kịp thời. 

 

✅ Tra cứu MST: Trên tổng cục thuế
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (823 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo