Cách tính tiền lương cán bộ, công chức từ 1/7/2024

Cách tính tiền lương cán bộ, công chức từ 1/7/2023 là vấn đề đang được nhiều người quan tâm hiện nay. Theo đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, quy định tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Bài viết sau đây, ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc nội dung về Cách tính tiền lương của cán bộ, công chức chính xác và đầy đủ nhất.

Cách tính tiền lương cán bộ, công chức
Cách tính tiền lương cán bộ, công chức

I. Tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng

Hiện nay, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Theo đó, mức lương cơ sở dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này. Theo đó:

"1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước."

Tuy nhiên, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Hiện hành, theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tiền lương công chức, viên chức được tính bằng công thức sau:

Tiền lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Ví dụ, với công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2.34.

  • Nếu tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng thì tiền lương nhận được là 3,486 triệu đồng/tháng.
  • Còn nếu tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng từ ngày 01/7/2023 thì tiền lương có thể lên tới 4,212 triệu đồng/tháng.
  • Như vậy, nếu tính theo mức lương cơ sở mới thì dự kiến thu nhập với công chức trong trường hợp này tăng tới 725.400 đồng/tháng.

Bên cạnh đó, tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.

Từ ngày 1.1.2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận 25-KL/TW ngày 30.12.2021 của Bộ Chính trị.

II. Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức từ 1/7/2023

Với cách tính lương cán bộ, công chức, viên chức áp dụng cho lương cơ sở thay đổi vào 1/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Mức lương cán bộ, công chức được thay đổi như sau:

1. Bảng lương chuyên gia cao cấp

Mức lương này áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật.

Cách tính lương cán bộ, công chức
Cách tính tiền lương cán bộ, công chức

2. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước

Cách tính lương cán bộ, công chức
Cách tính tiền lương cán bộ, công chức

Theo trình độ đào tạo, công chức được phân thành:

  • Công chức loại A - có trình độ đào tạo chuyên môn từ bậc đại học trở lên;
  • Công chức loại B - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc trung học chuyên nghiệp, cao đẳng;
  • Công chức loại C - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc sơ cấp;
  • Công chức loại D - có trình độ đào tạo chuyên môn ở bậc dưới sơ cấp.

Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

+ Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

+ Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

+ Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

Với cách tính tiền lương cán bộ, công chức mới, khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp

Cách tính lương cán bộ, công chức
Cách tính tiền lương cán bộ, công chức

Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

+ Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

+ Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

+ Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

4. Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước

Cách tính lương cán bộ, cống chức
Cách tính tiền lương cán bộ, cống chức

Nhân viên theo các ngạch quy định tại bảng lương này có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch, thì được xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hoặc thi nâng ngạch lên các ngạch công chức, viên chức loại A0 và loại A1 mà không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch và không quy định theo hệ số lương hiện hưởng.

5. Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

 

Cách tính lương cán bộ, công chức
Cách tính tiền lương cán bộ, công chức

Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.


Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết cách tính tiền lương cán bộ, công chức do ACC cung cấp đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn thắc mắc về nội dung của cách tính tiền lương cán bộ, công chức. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://accgroup.vn/ để được giải đáp thắc mắc nhanh chóng và kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo