Bạn đang mua hàng hóa hoặc dịch vụ và muốn biết giá đã bao gồm thuế VAT hay chưa? Bạn đang kinh doanh và cần tính toán thuế VAT để nộp cho cơ quan thuế? Hôm nay ACC xin giới thiệu với bạn đọc cách tính thuế đã có VAT và chưa có VAT. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế VAT trong cả hai trường hợp trên. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây!
Cách tính thuế đã có VAT hoặc chưa có VAT
1. Giá tính thuế giá trị gia tăng là gì?
Giá tính thuế giá trị gia tăng (VAT) là giá trị dùng để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
2. Xác định giá tính thuế giá trị gia tăng có ý nghĩa gì?
1. Đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế:
- Giúp cho việc tính thuế VAT được thực hiện một cách thống nhất, đồng bộ, tránh tình trạng trốn thuế, lậu thuế.
- Đảm bảo các doanh nghiệp cạnh tranh bình đẳng trên thị trường.
2. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước:
- Thuế VAT là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc chi cho các hoạt động chung của xã hội.
- Việc xác định chính xác giá tính thuế VAT giúp đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
3. Giúp cho các doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế:
- Doanh nghiệp có thể dựa vào giá tính thuế VAT để xác định số thuế VAT phải nộp cho ngân sách nhà nước.
- Việc thực hiện tốt nghĩa vụ thuế góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
4. Góp phần quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp:
- Căn cứ vào giá tính thuế VAT, cơ quan thuế có thể kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Việc quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh giúp hạn chế các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, lậu thuế.
Ngoài ra, việc xác định giá tính thuế VAT còn có ý nghĩa đối với:
- Người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng biết được số thuế VAT phải nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ.
- Các nhà đầu tư: Giúp các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Cách xác định thuế giá trị gia tăng
(1) Số thuế GTGT đầu ra: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Cách tách tiền thuế: Trường hợp giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì để xác định được số tiền thuế GTGT thì các bạn tính như sau:
Thuế GTGT đầu ra = Giá thanh toán – Giá tính thuế (giá chưa bao gồm VAT)
Giá tính thuế (giá chưa bao gồm VAT) = Giá thanh toán / (1 + thuế suất)
Ví dụ: Công ty Kế Toán trangnhacaiuytin.com ký hợp đồng bán 1 bộ máy quạt hơi nước cho công ty A với giá thanh toán (giá đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 33 triệu
Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Do đó khi lập hóa đơn GTGT bán hàng, Công ty Kế Toán trangnhacaiuytin.com xác định các chỉ tiêu trên hóa đơn GTGT như sau:
Giá tính thuế (giá chưa bao gồm VAT) = Giá thanh toán / (1 + thuế suất) = 33.000.000 / (1+10%) = 30.000.000
Tiền thuế GTGT đầu ra = Giá thanh toán – Giá tính thuế (giá chưa bao gồm VAT) = 33.000.000 – 30.000.000 = 3.000.000
(2) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
* Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết… thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…) / (1 + thuế suất)
Các tách thuế đầu vào trên vé: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / (1 + thuế suất) = 35.000 / (1 + 10%) = 31.818,18
Tiền thuế GTGT đầu vào = 35.000 – 31.818,18 = 3.181,8 (làm tròn thành 3.182) |
Trên đây là cách xác định số thuế GTGT đầu vào nhưng trong công thức xác định thuế GTGT của chúng ta là Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Số thuế GTGT đầu vào – Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Để biết được nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như thế nào thì mời các bạn xem chi tiết tại đây:
=> Số thuế GTGT đầu vào không đáp ứng được các nguyên tắc và điều kiện của luật thuế GTGT sẽ là số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
(Xem chi tiết tại Điều 7 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN/VPQH)
4. Cách tính thuế đã có VAT hoặc chưa có VAT
4.1. Cách tính giá chưa có VAT từ giá đã có VAT:
- Bước 1: Xác định thuế suất VAT áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Bước 2: Sử dụng công thức sau để tính giá chưa có VAT:
Công thức:
Giá chưa có VAT = Giá đã có VAT / (1 + Thuế suất VAT)
Ví dụ:
- Giá một sản phẩm đã bao gồm VAT là 110.000 đồng, thuế suất VAT là 10%.
Giá chưa có VAT = 110.000 đồng / (1 + 10%) = 100.000 đồng
4.2. Cách tính thuế VAT từ giá chưa có VAT:
- Bước 1: Xác định thuế suất VAT áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ.
- Bước 2: Sử dụng công thức sau để tính thuế VAT:
Công thức:
Thuế VAT = Giá chưa có VAT x Thuế suất VAT
Ví dụ:
- Giá một sản phẩm chưa bao gồm VAT là 100.000 đồng, thuế suất VAT là 10%.
Thuế VAT = 100.000 đồng x 10% = 10.000 đồng
4.3. Một số lưu ý khi tính thuế VAT:
- Có nhiều loại thuế suất VAT khác nhau, bao gồm 0%, 5%, 10%.
- Cần xác định chính xác thuế suất VAT áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ trước khi tính thuế.
- Có thể sử dụng các công cụ tính toán thuế VAT trực tuyến để tiết kiệm thời gian và công sức.
5. Mọi người có thể hỏi
1. Trường hợp nào cần tính thuế VAT?
- Khi mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT.
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT.
- Khi kê khai thuế VAT cho cơ quan thuế.
2. Làm thế nào để biết hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế VAT?
- Có thể tra cứu danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế VAT tại website của Tổng cục Thuế: [đã xoá URL không hợp lệ]
- Hỏi cơ quan thuế hoặc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ.
3. Trường hợp nào được miễn thuế VAT?
- Có nhiều trường hợp được miễn thuế VAT, ví dụ:
- Xuất khẩu hàng hóa.
- Bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 200.000 đồng/lần bán.
- Dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
Trên đây là công thức tính thuế VAT và tính thuế VAT ngược mà ACC đem đến cho bạn. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn!
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận