Hướng dẫn cách tính án phí dân sự sơ thẩm

Mời quý độc giả cùng ACC tìm hiểu về cách tính án phí dân sự sơ thẩm trong bài viết này.

1. Có mấy loại án phí trong vụ án dân sự?

Có nhiều căn cứ để phân loại án phí dân sự. Bài viết này phân loại án phí căn cứ vào trình tự giải quyết vụ án và giá ngạch theo quy định tại Điều 24 NQ 326/2016/UBTVQH14. Án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm

Trong án phí dân sự sơ thẩm được chia ra làm 2 loại: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch.

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch là án phí đối với vụ án dân sự mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch là án phí đối với vụ án mà trong đỏ yêu cầu của đương sự là một số tiền cụ thể hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

  • Án phí dân sự phúc thẩm

An Phi La Gi

2. Xác định mức án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự

Mức án phí trong vụ án dân sự được xác định dựa trên danh mục án phí, lệ phí tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu án phí dân sự theo trình tự giải quyết vụ án và đối với từng loại vụ án.

  • Đối với vụ án dân sự sơ thẩm không có giá ngạch, mức án phí được xác định như sau:
Loại án phí Mức án phí
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 3.000.000 đồng
  • Đối với vụ án dân sự sơ thẩm có giá ngạch, mức án phí được xác định như sau:

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình:

Giá trị tài sản tranh chấp Mức án phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 + 3% của phần giá trị tài sản vượt quá 800.000.000 đồng
 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 tỷ đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về kinh doanh thương mại:

Giá trị tài sản tranh chấp Mức án phí
Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
Từ 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp
Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Đối với tranh chấp về lao động:

Giá trị tài sản tranh chấp Mức án phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp và không thấp hơn 300.000 đồng
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về cách tính án phí dân sự sơ thẩm mà ACC muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với ACC nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo