Kế toán luôn được xem là một trong những hoạt động chủ chốt của doanh nghiệp nó phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Để giảm bớt gánh nặng trong công việc kế toán hiện nay trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán unesco, phần mềm kế toán ACC, phần mềm kế toán MISA, phần mềm kế toán FAST,... Các phần mềm kế toán vừa có hình thức online vừa có hình thức offline. Hãy cùng ACC tìm hiểu Cách sử dụng phần mềm kế toán unesco thông qua bài viết dưới đây.

1. Phần mềm kế toán là gì?
Phần mềm kế toán là một loại ứng dụng công nghệ được tích hợp trên các phương tiện như: máy tính, điện thoại hay các thiết bị điện tử khác. Dựa trên những ứng dụng công nghệ để tích hợp các chức năng trực tuyến tạo thành công cụ đặc lực hỗ trợ các Tổ chức/cá nhân trong hầu hết các nghiệp vụ kế toán.
2. Phần mền kế toán Unesco là gì?
Phần mềm kế toán Unesco Accounting là phần mềm kế toán hỗ trợ hiệu quả cho các doanh nghiệp ở nhiều quy mô khác nhau quản lý tốt công tác kế toán, bán hàng, tài chính, nhân sự. Với các phân hệ cơ sở dữ liệu phong phú, công cụ này sẽ đơn giản hóa các công việc điều hành sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, nhằm năng cao lợi nhuận và lợi thế cạnh tranh.Phần mềm kế toán Unesco Accounting cho phép các doanh nghiệp giải quyết hiệu quả và nhanh gọn công tác kế toán của đơn vị mình. Với tính năng thao tác đơn giản, người sử dụng chỉ cần nhập một lần duy nhất chứng từ gốc số liệu đầu vào phát sinh, chương trình sẽ tự động tính toán, tập hợp và kết xuất ra sổ sách kế toán, báo cáo thuế, phân tích tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Các dữ liệu của phần mềm mang tính cập nhật cao, giúp cho nhà lãnh đạo có những quyết định sáng suốt trong việc điều hành doanh nghiệp.Phần mềm kế toán Unesco Accounting liên tục cập nhật những chế độ kế toán tài chính mới nhất theo quy định của nhà nước, quản lý dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. Phần mềm này còn tăng cường tính bảo mật và an toàn thông quan khả năng phân quyền và phân cấp đến từng người dùng, từng chức năng, tự động sao lưu dữ liệu định kỳ để dễ dàng khôi phục khi gặp sự cố và ngăn chặn mọi sự thay đối từ những sự truy cập trái phép.
3. Phần mềm kế toán Unesco cung cấp những dịch vụ gì?
Unesco là phần mềm kế toán áp dụng những công nghệ hiện đại và phổ biến nhất hiện nay. Unesco được thiết kế thông minh và linh hoạt rất dễ cho việc nâng cấp vào bảo trì phần mềm.
Phần mềm phù hợp với các Công ty xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ, doanh nghiệp vừa và nhỏ, tổng công ty hoặc liên hiệp các xí nghiệp quản lý trực tiếp hai cấp (cấp tổng công ty và công ty thành viên). Đối với các công ty làm dịch vụ kế toán thì phần mềm hổ trợ chức năng tạo nhiều Database nên rất thuận lợi để làm nhiều công ty trên một phần mềm, mỗi công ty là 1 Database độc lập, số Database tạo không hạn chế. Hệ thống báo cáo của phần mềm bao gồm như sau:
Các báo các chi tiết nhằm phản ánh các hoạt động chi tiết của kế toán như kế toán tiền mặt, vật tư, hàng hóa, công nợ …Các báo tài chính nhằm cho biết tình hình hoạt động tổng quát của toàn doanh nghiệp.Báo cáo thuế theo thông tư mới nhất của bộ tài chính.Các báo cáo cung cấp thông tin nhanh cho nhà quản trị.
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Chức năng :– Theo dõi thu chi cho từng quỹ, từng loại tiền gửi ngân hàng.- Theo dõi nhiều loại tiền tệ cho tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.- Cho biết ngay số dư tức thời tại mọi thời điểm.
– Cho phép nhập nhiều hoá đơn trên cùng 1 phiếu thu hay phiếu chi – Cảnh báo khi số dư tại quỹ bị âm. |
Báo cáo : – Cho phép in phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi trên máy tính.- Cho xem các báo cáo về tồn quỹ hằng ngày, các sổ chi tiết theo dõi nguyên tệ.- Bảng kê thu tiền, bảng kê chi tiền.
– Bảng kê thu tiền ngân hàng, chi tiền ngân hàng. |
3.2. Kế toán vật tư hàng hoá
Chức năng :– Cho phép lựa chọn các phương pháp xuất kho : Bình quân, Đích danh, FIFO, LIFO.- Tự động xuất kho giá vốn hàng bán.- Mua hàng nhập khẩu.
– Mua hàng nhập kho – trả tiền ngay. – Mua hàng nhập kho – ghi nhận nợ. – Mua hàng nhập kho – trả tiền – ghi nhận nợ. – Mua hàng nhập kho và xuất thẳng (dành riêng cho các công ty xây dựng) – Nhập kho hàng khuyến mãi – Xuất kho gửi đi bán. Xuất kho lưu chuyển nội bộ từ 1 kho đến 1 kho hay đến nhiều kho – Xuất dùng cho sản xuất. – Xuất kho khuyến mãi – Xuất dùng cho văn phòng. – Hàng bán bị trả lại. – Cảnh báo khi xuất hàng quá số lượng tồn kho |
Báo cáo :– Cho in các phiếu nhập kho, xuất kho.- Các thẻ kho, sổ chi tiết vật tư hàng hoá.- Báo cáo nhập – xuất – tồn của từng kho, toàn bộ kho .
– Báo cáo nhập – xuất – tồn theo từng tài khoản. – Báo cáo nhập – xuất – tồn theo nguồn nhập, xuất. – Báo cáo nhập – xuất – tồn theo từng nhóm vật tư, hàng hoá. – Báo cáo xuất theo đối tượng. J Bảng kê lưu chuyển nội bộ. J Bảng kê xuất theo sản phẩm. J Bảng kê xuất theo tài khoản. J Bảng tổng hợp tồn kho. |
3.3. Kế toán tài sản cố định
Chức năng – Danh sách tài sản cố định được theo dõi với dạng hình cây- Trích khấu hao tài sản cố định tự động cho tài sản cố định hưu hình, vô hình, thuê tài chính.- Tăng tài sản cố định trong kỳ (Mua sắm mới, góp vốn, đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, nhận chuyển nội bộ từ đơn vị khác, . . .).
– Giảm tài sản cố định (Thanh lý, nhượng bán, góp vốn, điều chuyển nội bộ từ đơn vị khác, . . .). – Đánh giá lại tài sản (Đánh giá tăng, đánh giá giảm, tăng thêm chi tiết). |
Báo cáo – Cho in phiếu tăng giảm tài sản cố định.- Sổ tài sản cố định.- Sổ khấu hao chi tiết, khấu hao tổng hợp.
– Sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ tài sản cố định. – Sổ tăng tài sản cố định, đánh giá tăng tài sản cố định. – Sổ giảm tài sản cố định, đánh giá giảm tài sản cố định. – Sổ chi tiết phân bổ khấu hao. – Sổ tổng hợp phân bổ khấu hao. |
3.4. Kế toán công nợ
Chức năng : – Thanh toán công nợ cho nhân viên.- Công nợ nội bộ giữa các thành viên.- Thanh toán công nợ cho từng khách hàng.
– Thanh toán công nợ theo từng hoá đơn đầu vào, đầu ra cho từng khách hàng. – Theo dõi thời hạn thành toán cho từng hoá đơn. – Các bút toán cấn trừ công nợ. |
Báo cáo :– Sổ chi tiết công nợ khách hàng.- Sổ chi tiết đối tượng thanh toán.- Chi tiết công nợ khách hàng theo tuổi nợ.
– Tổng hợp công nợ khách hàng theo tuổi nợ. – Sổ tổng hợp số dư công nợ (theo ngoại tệ). – Bảng cân đối công nợ. – Bảng đối chiếu công nợ. – Danh sách nợ quá hạn mức. |
3.5. Kế toán bán hàng
Chức năng : – Doanh thu (dịch vụ, hàng hoá,thành phẩm) – thanh toán ngay.- Doanh thu (dịch vụ, hàng hoá,thành phẩm) – ghi nhận nợ.- Doanh thu (dịch vụ, hàng hoá,thành phẩm) – thanh toán – ghi nhận nợ.
– Giảm giá hàng bán. – Chiết khấu thương mại. – Hàng bán bị trả lại. |
Báo cáo :– Cho phép in hoá đơn trực tiếp trên máy tính (của bộ tài chính hay đặc thù của doanh nghiệp).- Sổ tổng hợp doanh thu mặt hàng, theo từng khách hàng, toàn bộ khách hàng, theo thuế VAT, theo kho hàng.- Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn.
– Sổ tổng hợp doanh thu – giá vốn. – Sổ chi tiết doanh thu bán hàng mẫu 1, mẫu 2. – Sổ chi tiết bán hàng. |
3.6. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Chức năng : – Theo dõi chi phí cho từng công trình, từng đơn đặt hàng, từng sản phẩm.- Trợ giúp tính giá thành cho các công ty xây dựng, các công ty sản xuất theo đơn đặt hàng, theo định mức (theo hàng tháng)- Trợ giúp phương pháp tính giá thành theo phương pháp tập hợp giá thành theo đối tượng, theo định mức.
– Tuỳ theo từng loại hình của doanh nghiệp mà chương trình có thể sửa đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp. |
Báo cáo :– Bảng tính giá thành cho công trình sản phẩm- Chi tiết chi phí cho từng công trình sản phẩm- Chi phí và kết quả kinh doanh cho sản phẩm
– Kết quả kinh doanh theo công trình sản phẩm – Các báo cáo về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. |
3.7. Kế toán tổng hợp
Chức năng : – Các bút toán kết chuyển cuối kỳ về doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu chi phí, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.- Thực hiện các bút toán phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp.- Các bút toán điều chỉnh.
– Chuyển sang số dư sang năm mới say khi kết thúc niên độ kế toán. – Tổng hợp số liệu từ các đơn vị thành viên, cho ra báo cáo hợp nhật của toàn công ty. |
Báo cáo : – Sổ nhật ký chung.- Số chứng từ ghi sổ.- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
– Bảng cân đối số phát sinh – Bảng cân đối số phát sinh bàn cờ. – Bảng kê phát sinh chi tiết – Bảng kê số dư chi tiết. – Bảng phát sinh nợ, phát sinh có cho từng tài khoản. – Các bảng nhật ký chứng từ, bảng kể chứng từ. – Các sổ cái tài khoản (theo hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ). – Các sổ chi tiết tài khoản (theo đối ứng các tài khoản, theo nhóm đối ứng). – Bảng cân đối kế toán. – Lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp) – Thuyết minh báo các tài chính – Báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lãi lỗ (Phần I) + Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước (Phần II) + Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm (Phần III) – Báo cáo phí. + Tổng hợp phí – Báo cáo thuế GTGT : Liên kết HTTK – Tờ khai thuế GTGT. – Bảng kê hoá đơn đầu ra theo các tỉ lệ thuế (mẫu 02) – Bảng kê hoá đơn đầu vào theo các tỉ lệ thuế (mẫu 03) – Bảng kê chứng từ đầu vào không có hoá đơn (mẫu 04) – Bảng kê đầu vào hàng nông lâm thủy hải sản (mẫu 05) – Các báo cáo quyết toán thuế: + Bảng tổng hợp thanh toán thuế. + Quyết toán thuế GTGT. + Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. + Bảng kê tình hình nộp thuế |
Trên đây là bài viết về Cách sử dụng phần mềm kế toán unesco mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận