Ý nghĩa của dấu mã vạch sản phẩm trên bao bì là gì?

Hình ảnh của những mã vạch được in trên bao bì của sản phẩm chắc hẳn không còn xa lạ gì với người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa về mã vạch trên sản phẩm và áp dụng nó trong việc lựa chọn sản phẩm. Hiểu được điều đó, dưới đây ACC sẽ phân tích “Ý nghĩa của dấu mã vạch sản phẩm trên bao bì là gì?” để người tiêu dùng có thêm thông tin.

Ý Nghĩa Của Dấu Mã Vạch Sản Phẩm Trên Bao Bì Là Gì

Ý nghĩa của dấu mã vạch sản phẩm trên bao bì là gì?

1. Mã vạch là gì

Khi mua các loại hàng hóa, ngoài các thông tin cần quan tâm như hình thức, cách sử dụng, hạn dùng, … Người tiêu dùng cũng cần quan tâm đến xuất xứ hàng hóa vì trên thực tế không ít các loại thực phẩm, hàng hóa được làm giả, nhưng để tăng thêm sự tin cậy nhà sản xuất in lên bao bì một ký hiệu nhận dạng, đó là mã vạch.

Dấu mã vạch sản phẩm là thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra …

Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Mã vạch giống như một “Chứng minh thư” của hàng hoá giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số và mã vạch. Đây chính là một trong những công nghệ tiên tiến giúp con người có thể nhận dạng và thu thập dữ liệu một cách tự động dựa trên quy tắc: đặt cho mỗi đối tượng sản phẩm cần quản lý một dãy số, rồi sử dụng công nghệ mã hóa dữ liệu biến dãy mã số đó thành dãy mã vạch để các loại máy quét mã vạch có thể đọc được.

>>Để hiểu thêm về cách đăng ký mã vạch sản phẩm mời các bạn đọc thêm bài viết: Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu? cùng Công ty Luật ACC

2. Ứng dụng của dấu mã vạch

Dấu mã vạch được sử dụng ở những nơi mà các đồ vật cần phải đánh số với các thông tin liên quan để các máy tính có thể xử lý. Thay vì việc phải đánh một chuỗi dữ liệu vào phần nhập liệu của máy tính; thì người thao tác chỉ cần quét mã vạch cho thiết bị đọc mã vạch. Chúng cũng làm việc tốt trong điều kiện tự động hóa hoàn toàn; chẳng hạn như trong luân chuyển hành lý ở các sân bay.

Các dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy theo ứng dụng. Trong trường hợp đơn giản nhất là một chuỗi số định danh được sử dụng như là chỉ mục trong cơ sở dữ liệu trong đó toàn bộ các thông tin khác được lưu trữ. Các mã EAN-13 và UPC tìm thấy phổ biến trên hàng bán lẻ làm việc theo phương thức này.

3. Ý nghĩa của dấu mã vạch trên bao bì sản phẩm

Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Mã vạch giống như một “Chứng minh thư” của hàng hoá; giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau; cũng như phân biệt hàng thật hàng giả. Việc sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng nhái sẽ bị xử lý theo quy định.

Mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá để con người nhận diện và phần mã vạch chỉ để dành cho các loại máy tính; máy quét đọc đưa vào quản lý hệ thống.

Hiện nay ở Việt Nam; hàng hóa trên thị trường hầu hết áp dụng chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế – EAN International với 13 con số; chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải như sau:

Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)

Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.

Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.

Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra

4. Kỹ năng xem dấu mã vạch trên bao bì sản phẩm và cách kiểm tra thật giả

Bước 1: Ba chữ số đầu tiên tương ứng với xuất xứ quốc gia của hàng hóa đó (quy định theo hệ thống mã vạch chuẩn). 

Ví dụ như hàng hóa sản xuất tại Việt Nam sẽ có 3 chữ số đầu là 893, sản xuất tại Trung Quốc sẽ bao gồm các mã 690, 691, 692, 693, và tại Thái Lan sẽ là 885.

Bước 2: Sau khi xác định được xuất xứ quốc gia, bạn tiếp tục kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch sản phẩm đó theo nguyên tắc sau: 

Lấy tổng các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để đối chiếu). Tiếp theo, bạn lấy kết quả cộng với số thứ 13, nếu tổng có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ, nếu khác 0 là không hợp lệ. Để xác minh, tiếp tục quét mã vạch sản phẩm để biết hàng thật hàng giả.

Ngoài ra, bạn còn có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm bằng cách thực hiện việc quét mã vạch sản phẩm trên các phần mềm check mã vạch.

5. Một số vấn đề cần lưu ý về ý nghĩa của dấu mã vạch trên bao bì sản phẩm

Nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác các thông tin ghi trên sản phẩm khi cảm thấy không tin tưởng. Với các sản phẩm không ghi “Made in …, Made by …;” hoặc ghi bằng ngôn ngữ quốc gia không đọc được; việc dùng mã vạch để xác định thông tin là rất cần thiết.

Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm; nhìn chung là 1 dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên không có gì tuyệt đối; trong thực tế với kỹ thuật ngày càng tinh vi nhiều loại hàng hóa được làm giả; làm nhái “từ đầu đến chân” không bỏ sót 1 chi tiết nào; thì mã vạch cũng không phải là ngoại lệ.

Do đó ngoài mã vạch; khi kiểm tra hàng hóa ta cần chú ý đến các yếu tố khác; như kiểm tra hóa đơn chứng từ; tem chống hàng giả; thông tin nhãn phụ bằng tiếng việt đối với hàng hóa nhập khẩu; hình thức sản phẩm, độ bóng; đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, nội dung, bố cục; thông tin sản phẩm phải được ghi chi tiết, rõ ràng. Đó chỉ là những bước kiểm tra ban đầu; đối với những vụ việc phức tạp thì cần liên hệ với các công ty chủ thể quyền; các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định, xác minh làm rõ.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Ý nghĩa của dấu mã vạch trên bao bì sản phẩm“. ACC hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua thông tin phía dưới.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo