Cách lập giấy gia hạn nộp thuế

 

 

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, việc nộp thuế đúng hạn đang trở thành một trách nhiệm quan trọng của các doanh nghiệp và cá nhân. Để đáp ứng nhu cầu của cộng đồng kinh doanh, quy định về nộp thuế thường xuyên được cập nhật. Trong năm 2023, việc lập giấy gia hạn nộp thuế là một quy trình quan trọng, giúp người nộp thuế có đủ thời gian và điều kiện để chuẩn bị tài liệu và số liệu cần thiết. Bài viết này sẽ đề cập đến các bước cụ thể và quan trọng để lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023, giúp độc giả hiểu rõ quy trình và thực hiện đúng theo quy định.

Cách lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023

Cách lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023

I. Thời hạn và số lần gửi Giấy đề nghị gia hạn:

Thời hạn: Người nộp thuế nộp Giấy đề nghị gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2023, cơ quan quản lý thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Số lần nộp Giấy đề nghị gia hạn: Người nộp thuế nộp Giấy đề nghị gia hạn lần đầu một (01) lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Trường hợp phát hiện Giấy đề nghị gia hạn đã nộp có sai sót, người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn thay thế chậm nhất là ngày 30/09/2023.

Nơi gửi Giấy đề nghị gia hạn: Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.

Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều 3 của Nghị định số 12/2023/NĐ-CP thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 12/2023/NĐ-CP thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc gửi Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc.

Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất. Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

Phương thức gửi Giấy đề nghị gia hạn: Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Trường hợp người nộp thuế không thể thực hiện gửi Giấy đề nghị gia hạn theo phương thức điện tử, Người nộp thuế gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.

Hướng dẫn người nộp thuế kê khai các thông tin trên giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất.

- Người nộp thuế chọn lần kê khai, lần đầu hoặc thay thế.

- Chỉ tiêu “Cơ quan thuế”: Là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh      doanh;

- Chỉ tiêu [01], [02], [03], [04]: Người nộp thuế kê khai đầy đủ thông tin Tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nộp thuế;

- Chỉ tiêu [05], [06]: Người nộp thuế kê khai đầy đủ thông tin Tên, mã số thuế của đại lý thuế;

- Chỉ tiêu [07]: Người nộp thuế phải tích chọn các loại thuế đề nghị gia hạn và được gia hạn theo quy định tại Nghị định, bao gồm:

 a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

 b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

 c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh

 d) Tiền thuê đất

Kê chi tiết thông tin từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất gồm cơ quan thuế quản lý khu đất, địa chỉ khu đất thuê, số thông báo, Quyết định/Hợp đồng khu đất thuê.

- Chỉ tiêu [08]: Người nộp thuế phải tích chọn trường hợp được gia hạn, cụ thể như sau:

+ Mục I: Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. Người nộp thuế tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

+ Mục II: Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực. Người nộp thuế tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố./.

II. Cách lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023

Theo Nghị định 12/2023/NĐ-CP, nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30/9/2023 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT

 

□ Lần đầu          □ Thay thế

 

Kính gửi: Cơ quan thuế………………….

 

[01] Tên người nộp thuế:.............................................................................

 [02] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………..

[04] Số điện thoại: ………………………………………………………

[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………...…..

 [06] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

  •  Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

….

[08] Trường hợp được gia hạn:…………………………………………

  1. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

 

 

 

 

  1. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 36. Sản xuất đồ uống;

□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

 

                               

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

 

Họ và tên: ……………………

 

Chứng chỉ hành nghề số:……...

……, ngày……..tháng……năm……

 

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

 

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

(nếu có)/Ký điện tử)

 

 

 

Ghi chú:

- Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:

+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp    

  1. Câu hỏi: Làm thế nào để lập giấy gia hạn nộp thuế cho năm 2023?

    Câu trả lời: Để lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023, bạn cần tải mẫu đơn đề xuất gia hạn thuế trên trang web của Cơ quan Thuế và điền đầy đủ thông tin yêu cầu. Sau đó, nộp mẫu đơn này tới chi cục thuế nơi bạn đăng ký kinh doanh trước ngày hạn chót quy định.

  2. Câu hỏi: Làm thế nào để xác định thời hạn cụ thể cho việc lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023?

    Câu trả lời: Thời hạn gia hạn nộp thuế năm 2023 thường được quy định rõ trong hướng dẫn của Cơ quan Thuế. Bạn có thể tra cứu thông tin này trên trang web chính thức của Cơ quan Thuế hoặc liên hệ trực tiếp với chi cục thuế địa phương để biết thêm chi tiết về thời hạn cụ thể.

  3. Câu hỏi: Nếu gia hạn nộp thuế không được chấp nhận, có biện pháp nào khác mà tôi có thể thực hiện?

    Câu trả lời: Trong trường hợp gia hạn nộp thuế không được chấp nhận, bạn có thể xem xét khả năng thanh toán theo đợt hoặc tìm hiểu về các kế hoạch thanh toán nợ thuế linh hoạt mà Cơ quan Thuế có thể cung cấp. Hãy liên hệ với chi cục thuế để thảo luận về các phương thức thanh toán phù hợp với tình hình tài chính của bạn.

Trên đây là một số hướng dẫn chi tiết về cách lập giấy gia hạn nộp thuế năm 2023. Việc thực hiện đúng quy trình này không chỉ giúp người nộp thuế tránh được các khoản phạt không mong muốn mà còn là bước quan trọng để duy trì uy tín và tuân thủ pháp luật. Quý độc giả, hãy lưu ý rằng thông tin về quy định thuế có thể thay đổi, do đó, luôn cần theo dõi và cập nhật các thông báo từ cơ quan thuế để đảm bảo sự tuân thủ tốt nhất. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn tự tin hơn khi thực hiện quy trình lập giấy gia hạn nộp thuế trong năm 2023.
 

 

 

 
 

 

 

 

 

 

 
 

  

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo