Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng hội nhập, việc kinh doanh và giao dịch vãng lai ngoại tỉnh ngày càng phổ biến, đặt ra nhiều thách thức về hạch toán thuế. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quy trình kế toán, việc hiểu rõ về cách hạch toán thuế vãng lai là điều cực kỳ quan trọng. Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về các quy định và nguyên tắc cơ bản, giúp doanh nghiệp giải quyết một cách chính xác và hiệu quả những vấn đề liên quan đến thuế vãng lai ngoại tỉnh.

Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh

Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh

1. Thuế vãng lai là gì?

Thuế vãng lai, hay còn gọi là thuế vãng lai ngoại tỉnh, là loại thuế phải nộp khi người nộp thuế có hoạt động kinh doanh, lắp đặt trong ngành xây dựng mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh không thuộc tỉnh đặt trụ sở chính. Đây là loại thuế thường gặp trong quá trình thực hiện kê khai thuế của các đối tượng trong lĩnh vực xây dựng.

2. Tầm quan trọng của việc hạch toán thuế vãng lai đúng cách

Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Việc hạch toán thuế vãng lai đúng cách giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về thuế. Điều này tránh được những rủi ro pháp lý và các khoản phạt do vi phạm.

Kiểm soát tốt hơn về tài chính: Khi hạch toán thuế vãng lai một cách chính xác, doanh nghiệp có thể theo dõi và quản lý dòng tiền một cách hiệu quả hơn, từ đó có cái nhìn rõ ràng về tình hình tài chính của mình.

Tránh sai sót và gian lận: Hạch toán chính xác giúp phát hiện và ngăn chặn sai sót hoặc gian lận có thể xảy ra, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các báo cáo tài chính.

Tối ưu hóa nghĩa vụ thuế: Việc hạch toán đúng cách giúp doanh nghiệp xác định chính xác số thuế phải nộp, tránh tình trạng nộp thiếu hoặc nộp thừa, từ đó tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của mình.

Hỗ trợ quyết toán thuế: Hạch toán thuế vãng lai đúng cách sẽ là cơ sở vững chắc cho việc quyết toán thuế cuối năm, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế một cách đầy đủ và đúng hạn.

Cải thiện uy tín doanh nghiệp: Một doanh nghiệp có hệ thống hạch toán chặt chẽ và chính xác sẽ cải thiện được uy tín của mình trong mắt các đối tác, nhà đầu tư và cơ quan quản lý.

Chuẩn bị cho kiểm toán: Hạch toán thuế vãng lai đúng cách giúp quá trình kiểm toán diễn ra suôn sẻ, giảm thiểu thời gian và công sức cần thiết cho việc này.

3. Đối tượng và điều kiện áp dụng

3.1 Đối tượng phải nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh

Các đối tượng phải nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh bao gồm:

  • Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương đó.
  • Doanh nghiệp có giá trị hoạt động kinh doanh (bao gồm cả thuế GTGT) từ 1 tỷ đồng trở lên tại địa phương cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính.
  • Doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong điều kiện không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác trụ sở chính của người nộp thuế.

Điều kiện áp dụng:

  • Các hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng có giá trị 1 tỷ đồng trở lên (đã bao gồm cả thuế GTGT) hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (không phân biệt giá trị).
  • Không có đơn vị trực thuộc tại địa phương khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

Ví dụ cụ thể về đối tượng phải nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh:

  • Công ty LT có trụ sở tại tỉnh Thừa Thiên Huế ký kết hợp đồng với Công ty NT tại Quảng Nam để thực hiện xây dựng công trình trụ sở. Nếu giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế GTGT là trên 1 tỷ đồng, Công ty LT phải nộp thuế vãng lai tại Quảng Nam.
  • Công ty AN ký kết hợp đồng mua bán thiết bị vật tư cho công ty BG tại An Giang với tổng giá trị đơn hàng + thuế GTGT là 890 triệu đồng. Trong trường hợp này, Công ty AN không cần phải nộp thuế vãng lai tại An Giang vì tổng chi phí chưa đạt 1 tỷ đồng.

3.2 Các điều kiện cụ thể để xác định đối tượng nộp thuế

Để xác định đối tượng nộp thuế vãng lai, cần phải dựa trên các điều kiện sau:

  • Hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng: Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương cấp tỉnh khác nơi đặt trụ sở chính mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương đó.

  • Giá trị công trình từ 1 tỷ đồng trở lên: Nếu giá trị công trình, bao gồm cả thuế GTGT, lên đến trên 1 tỷ đồng, người nộp thuế cần nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi xảy ra hoạt động kinh doanh.

  • Chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh: Trường hợp chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong điều kiện không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác trụ sở chính của người nộp thuế.

  • Kê khai thuế: Người nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh với dịch vụ xây lắp, buôn bán, chuyển nhượng BĐS không cần kê khai riêng theo tờ khai số 05/GTGT từ thông tư 156 mà được kê khai chung với tờ khai thuế VAT với hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ tại tỉnh có trụ sở chính của công ty.

4. Quy định cũ về kê khai thuế vãng lai

Quy định cũ về kê khai thuế vãng lai được quy định trong Thông tư 156/2013/TT-BTC và có những điểm chính sau đây:

Đối tượng áp dụng: Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây lắp, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình tính cả thuế GTGT lên đến trên 1 tỷ đồng, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong điều kiện không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác trụ sở chính của người nộp thuế.

Nộp hồ sơ khai thuế: Người nộp thuế cần nộp hồ sơ khai thuế cho Cơ quan quản lý địa phương trực thuộc nơi xảy ra các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh bao gồm: xây lắp, bán hàng, chuyển nhượng bất động sản vãng lai.

Kê khai thuế GTGT tạm tính: Người nộp thuế kê khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh doanh thu với các hoạt động kinh doanh ngoại tỉnh trên.

Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 01/01/2022, thông tư 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực thi hành, được thay thế bằng thông tư 80/2021/TT-BTC. Theo đó, quy định về kê khai và nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh với dịch vụ xây lắp, bán hàng vãng lai đã được bãi bỏ. Người nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh với dịch vụ xây lắp, buôn bán, chuyển nhượng BĐS không cần kê khai riêng theo tờ khai số 05/GTGT từ thông tư 156 mà được kê khai chung với tờ khai thuế VAT với hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ tại tỉnh có trụ sở chính của công ty.

5. Quy định mới theo thông tư 80/2021/TT-BTC

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính Việt Nam, ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và đã bãi bỏ một số văn bản pháp luật trước đó, bao gồm Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Dưới đây là một số quy định mới theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:

Bãi bỏ quy định về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh: Thông tư này đã bãi bỏ các quy định về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

Thay đổi về kê khai thuế: Người nộp thuế không cần kê khai riêng theo tờ khai số 05/GTGT từ thông tư 156 mà được kê khai chung với tờ khai thuế VAT với hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ tại tỉnh có trụ sở chính của công ty.

Hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng: Thông tư cũng hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thay thế cho các quy định cũ.

Cập nhật về lệ phí môn bài: Thông tư 80/2021/TT-BTC cập nhật quy định mới về kê khai lệ phí môn bài.

Phân bổ thuế với các doanh nghiệp có chi nhánh: Thông tư cung cấp hướng dẫn về việc khai thuế và phân bổ thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh khác.

6. Cách hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh

Xác định doanh thu vãng lai: Đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định doanh thu từ các hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính.

Tính toán thuế GTGT tạm nộp: Dựa vào doanh thu vãng lai đã xác định, doanh nghiệp tính toán số thuế GTGT tạm nộp cho ngân sách tỉnh nơi phát sinh các hoạt động kinh doanh.

Kê khai thuế: Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT vãng lai theo quy định mới từ Thông tư 80/2021/TT-BTC. Theo đó, không cần kê khai riêng theo tờ khai số 05/GTGT mà được kê khai chung với tờ khai thuế VAT với hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ tại tỉnh có trụ sở chính của công ty.

Hạch toán vào sổ sách kế toán: Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến thuế vãng lai vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Cụ thể, hạch toán như sau:

  • Khi thanh toán tiền thuế GTGT vãng lai, hạch toán: Nợ TK 333112 – Chi tiết cơ quan thuế tại tỉnh phát sinh Có TK 112, 111, 131 (nếu chủ đầu tư thanh toán hộ).
  • Đồng thời, hạch toán khấu trừ tại trụ sở chính: Nợ TK 1331 Có TK 333111.

Phản ánh trong tờ khai thuế: Số thuế GTGT vãng lai đã nộp sẽ được phản ánh trong tờ khai thuế GTGT của trụ sở chính và được khấu trừ theo quy định.

Lưu ý rằng, các quy định cũ về kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh theo Thông tư 156/2013/TT-BTC đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 và được thay thế bằng quy định mới từ Thông tư 80/2021/TT-BTC.

7. Lưu ý khi hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh

Khi hạch toán thuế vãng lai ngoại tỉnh, có một số lưu ý quan trọng mà doanh nghiệp cần tuân thủ để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật:

Xác định rõ doanh thu vãng lai: Cần xác định chính xác doanh thu từ các hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng tại địa phương cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính.

Tính toán và kê khai thuế GTGT tạm nộp: Dựa vào doanh thu vãng lai, doanh nghiệp tính toán số thuế GTGT tạm nộp cho ngân sách tỉnh nơi phát sinh hoạt động kinh doanh.

Phân bổ thuế GTGT: Doanh nghiệp cần phân bổ số thuế GTGT tạm nộp cho các địa phương có hoạt động kinh doanh theo quy định của cơ quan thuế.

Hạch toán kế toán: Ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến thuế vãng lai vào sổ sách kế toán. Khi thanh toán tiền thuế GTGT vãng lai, hạch toán: Nợ TK 333112 – Chi tiết cơ quan thuế tại tỉnh phát sinh Có TK 112, 111, 131 (nếu chủ đầu tư thanh toán hộ).

Tuân thủ thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế vãng lai là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh doanh thu vãng lai.

Lưu trữ chứng từ: Bảo quản và lưu trữ các chứng từ có liên quan đến doanh thu vãng lai để phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm toán sau này.

Cập nhật thông tin pháp luật: Luôn cập nhật các thông tin mới nhất về quy định thuế để đảm bảo hạch toán chính xác và tuân thủ pháp luật.

Tư vấn chuyên môn: Nếu cần, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia kế toán hoặc liên hệ với cơ quan thuế để nhận được hướng dẫn cụ thể và chính xác.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo