Cách hạch toán chi phí trả trước theo quy định [Mới nhất 2024]

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về cách hạch toán chi phí trả trước như thế nào? Trong bài viết Cách hạch toán chi phí trả trước (Cập nhật 2023), Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn quý bạn đọc chi tiết về hạch toán chi phí trả trước.

2-3

1. Tài khoản 242 – Chi phí trả trước.

Trước khi đi vào hạch toán chi phí trả trước thì chúng ta tìm hiểu xem TK 242 dùng để làm gì nhé.

- Tài khoản 242 – Chi phí trả trước dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.

2. Cách hạch toán chi phí trả trước. 

Căn cứ khoản 3, điều 47 thông tư 200/2014/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 14 Thông tư 177/2015/TT-BTC hướng dẫn cách hạch toán chi phí trả trước như sau.

2.1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí hoạt động của nhiều kỳ.

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,…

Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động căn cứ vào nội dung của các khoản chi phí trả trước để phân bổ vào các tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG (bảo hiểm tiền gửi)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động của đơn vị cho nhiều kỳ.

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112

Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước tiền thuê TSCĐ vào chi phí hoạt động trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.3. Đối với công cụ, dụng cụ liên quan đến hoạt động của đơn vị trong nhiều kỳ, khi xuất dùng.

- Khi xuất dùng, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.

- Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng mà công cụ, dụng cụ tham gia vào hoạt động, khi phân bổ, ghi:

Nợ TK 631 - Chi hoạt động BHTG

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp.

- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ các TK 211, 213, 217 (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có))

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.5. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, đơn vị không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành.

- Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước.

Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).

- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí hoạt động trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.6. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay.

- Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112.

- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (nếu chi phí đi vay được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.7. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.

- Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (tổng số tiền thực thu)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước)

Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.

- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (vốn hoá vào tài sản sản xuất dở dang)

Có TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).

2.8. Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ – công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại.

- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:

Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217.… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)

Có các TK 331, 3411, … (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)

Có các TK 111, 112, 121 (số tiền hoặc các khoản tương đương tiền bên mua đã thanh toán).

- Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217,… (theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (chi tiết lợi thế thương mại)

Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá)

Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

Có các TK 331, 3411… (theo giá trị hợp lý của các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải gánh chịu)

Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần(giá phát hành lớn hơn mệnh giá).

2.9. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế đang theo dõi trên TK 242 sang TK 635.

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

2.10. Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu khoản tiền thuê đất trả trước không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, được đánh giá tăng vốn Nhà nước.

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

2.11. Khi kiểm kê tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, nếu giá trị thực tế của vốn Nhà nước lớn hơn giá trị ghi sổ của vốn Nhà nước, kế toán ghi tăng vốn Nhà nước và ghi nhận phần chênh lệch là lợi thế kinh doanh.

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

2.12. Lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được phản ánh trên TK 242 và phân bổ dần tối đa không quá 3 năm.

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 242 - Chi phí trả trước.

3. Dịch vụ của Công ty Luật ACC.

Nếu doanh nghiệp bạn muốn tiết kiệm chi phí thuê nhân viên kế toán cố định và đang tìm kiếm công ty cung cấp dịch vụ kế toán uy tín. Hãy đến với Công ty Luật ACC, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý, thuế, kế toán,… uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Công ty Luật ACC cam kết sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm dịch vụ chất lượng nhất.

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Trường hợp doanh nghiệp đang tạm ngưng nguyên năm thì các khoản chi phí trả trước có được tính là chi phí của doanh nghiệp không?

Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động đồng nghĩa là doanh nghiệp không có phát sinh bất cứ chi phí cũng như doanh thu nào liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, trường hợp có phát sinh sẽ không được tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp.

4.2. Chi phí trả trước là gì?

Là một khoản chi phí đã phát sinh; mà công ty phải bỏ ra để mua một CCDC hay một số tài sản khác; có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ của công ty; nhưng chưa được tính hết vào chi phí sản xuất hay kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa theo thời gian sử dụng thì chi phí được chia ra làm hai loại chính; là chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn.

4.3. Chi phí trả trước dài hạn là gì?

Là một khoản chi phí mà công ty đã bỏ ra để mua một tài sản sử dụng trong công ty; và có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trong nhiều niên độ kế toán (2 năm tài chính) trở lên; nhưng chưa được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh; mà phải phân bổ dần vào các kỳ kế toán tiếp theo.

4.4. Chi phí trả trước dài hạn gồm có những gì?

– Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố định (Quyền sử dụng đất; nhà xưởng; kho tàng; văn phòng làm việc; cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhiều năm tài chính. Trường hợp trả trước tiền thuê đất có thời hạn nhiều năm; và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì số tiền trả trước về thuê đất có thời hạn; không được hạch toán vào Tài khoản 242 mà hạch toán vào Tài khoản 213.

– Tiền thuê cơ sở hạ tầng đã trả trước cho nhiều năm và phục cho kinh doanh nhiều kỳ; nhưng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng.

– Chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm tài chính.

– Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo; quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động; được phân bổ tối đa không quá 3 năm.

– Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn được phép phân bổ cho nhiều năm.

– Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình.

– Chi phí đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật.

Hy vọng bài viết Cách hạch toán chi phí trả trước (Cập nhật 2022) sẽ giúp các bạn hạch toán chi phí trả trước dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1167 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo